1. Should it rain hard tomorrow, we **will stay** at home.
- Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai.
2. Walter **will get** the job, he can earn a lot of money.
- Giải thích: Câu này cũng là điều kiện loại 1, diễn tả một kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn.
3. If it **does not rain** this afternoon, we will play soccer.
- Giải thích: Câu điều kiện loại 1, sử dụng "does not" để diễn tả điều kiện không xảy ra.
4. If I **see** Emily, I will give her the book.
- Giải thích: Câu điều kiện loại 1, sử dụng thì hiện tại đơn cho điều kiện.
5. If you don't hurry, we **will be** late for class.
- Giải thích: Câu điều kiện loại 1, diễn tả kết quả nếu điều kiện không được thực hiện.
6. He **has lived** in Thanh Hoa for ten years.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
7. They **were working** when she came yesterday.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
8. They couldn't help **laughing** when they heard the little boy singing a love song.
- Giải thích: "Help" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
9. Toshiko had a mechanic **repair** her car.
- Giải thích: Cấu trúc "have + O + V" để diễn tả việc nhờ ai đó làm gì.
10. My family **will have** a better life if we move to that city.
- Giải thích: Câu điều kiện loại 1, diễn tả kết quả trong tương lai.
11. How long **has** your daughter **been learning** English?
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
12. Tom **has not finished** his homework yet.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa hoàn thành đến hiện tại.
13. She **has studied** Korean for two years.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
14. We are from France. We **have been** there for 20 years.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
15. I **have lived** here since 1970.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
16. It **took** me 5 minutes to walk to school last year.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
17. "Do you mind **working** overtime?", asked the boss.
- Giải thích: "Mind" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
18. At this time last year, I **was attending** an English course.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
19. I don’t fancy **going** out tonight.
- Giải thích: "Fancy" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
20. I would like **to come** to the party with you.
- Giải thích: "Would like" thường đi kèm với động từ nguyên thể có "to".
21. He enjoys **having** a bath in the evening.
- Giải thích: "Enjoy" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
22. I **was walking** down the street when it began to rain.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
23. Do you mind **giving** me a hand?
- Giải thích: "Mind" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
24. We were so hungry that I suggested **having** dinner early.
- Giải thích: "Suggest" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
25. My brother **has worked** for this company for nearly 20 years.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
26. We **have not seen** her for a long time.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa xảy ra đến hiện tại.
27. My family **has lived** in Thanh Hoa City since 2010.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
28. They **have not finished** their homework yet.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa hoàn thành đến hiện tại.
29. He **wrote** this book for children two years ago.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
30. Yesterday when I came to see Peter, he **had not done** his homework yet.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.