Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Choose the most correct answer

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**HOMEWORK 23/8/2024 TA 8**

**EXERCISE 1: Choose the most correct answer.**

1. Should it rain hard tomorrow, we _____ (stay) at home.
2. Walter _____ (get) the job, he can earn a lot of money.
3. If it _____ (not rain) this afternoon, we will play soccer.
4. If I _____ (see) Emily, I will give her the book.
5. If you don't hurry, we _____ (be) late for class.
6. He (live) _____ in Thanh Hoa for ten years.
7. They (work) _____ when she came yesterday.
8. They couldn't help (laugh) _____ when they heard the little boy singing a love song.
9. Toshiko had a mechanic (repair) _____ her car.
10. My family (have) _____ a better life if we move to that city.
11. How long _____ your daughter (learn) _____ English?
12. Tom (not finish) _____ his homework yet.
13. She (study) _____ Korean for two years.
14. We are from French. We (be) _____ there for 20 years.
15. I (live) _____ here since 1970.
16. It (take) _____ me 5 minutes to walk to school last year.
17. "Do you mind (work) _____ overtime?", asked the boss.
18. At this time last year, I (attend) _____ an English course.
19. I don’t fancy (go) _____ out tonight.
20. I would like (come) _____ to the party with you.
21. He enjoys (have) _____ a bath in the evening.
22. I (walk) _____ down the street when it began to rain.
23. Do you mind (give) _____ me a hand?
24. We were so hungry that I suggested (have) _____ dinner early.
25. My brother (work) _____ for this company for nearly 20 years.
26. We (not see) _____ her for a long time.
27. My family (live) _____ in Thanh Hoa City since 2010.
28. They (not finish) _____ their homework yet.
29. He (write) _____ this book for children two years ago.
30. Yesterday when I came to see Peter, he _____ (not do) his homework yet.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the most correct answers for each of the blanks in the exercise:

1. **stay**
2. **gets**
3. **(if it doesn't rain)**
4. **will**
5. **will be**
6. **has lived**
7. **were**
8. **laughed**
9. **repaired**
10. **will have**
11. **does**
12. **studied**
13. **have been**
14. **live**
15. **took**
16. **did**
17. **attend**
18. **go**
19. **came**
20. **had**
21. **have**
22. **have seen**
23. **moved**
24. **did**
25. **suggested**
26. **were**
27. **helped**

You can fill in the blanks with these suggestions!
1
0
Hươngg Hươngg
27/08 09:27:50
+4đ tặng
  1. Should it rain hard tomorrow, we will stay at home.
  2. Walter getting the job, he can earn a lot of money.
  3. If it does not rain this afternoon, we will play soccer.
  4. If I see Emily, I will give her the book.
  5. If you don't hurry, we will be late for class.
  6. He has lived in Thanh Hoa for ten years.
  7. They were working when she came yesterday.
  8. They couldn't help laughing when they heard the little boy singing a love song.
  9. Toshiko had a mechanic repair her car.
  10. My family will have a better life if we move to that city.
  11. How long has your daughter been learning English?
  12. Tom has not finished his homework yet.
  13. She has studied Korean for two years.
  14. We are from French. We have been there for 20 years.
  15. I have lived here since 1970.
  16. It took me 5 minutes to walk to school last year.
  17. "Do you mind working overtime?", asked the boss.
  18. At this time last year, I was attending an English course.
  19. I don’t fancy going out tonight.
  20. I would like to come to the party with you.
  21. He enjoys having a bath in the evening.
  22. I was walking down the street when it began to rain.
  23. Do you mind giving me a hand?
  24. We were so hungry that I suggested having dinner early.
  25. My brother has worked for this company for nearly 20 years.
  26. We have not seen her for a long time.
  27. My family has lived in Thanh Hoa City since 2010.
  28. They have not finished their homework yet.
  29. He wrote this book for children two years ago.
  30. Yesterday when I came to see Peter, he had not done his homework yet.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
27/08 10:04:46
+4đ tặng
1. Should it rain hard tomorrow, we **will stay** at home.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai.
 
2. Walter **will get** the job, he can earn a lot of money.
   - Giải thích: Câu này cũng là điều kiện loại 1, diễn tả một kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn.
 
3. If it **does not rain** this afternoon, we will play soccer.
   - Giải thích: Câu điều kiện loại 1, sử dụng "does not" để diễn tả điều kiện không xảy ra.
 
4. If I **see** Emily, I will give her the book.
   - Giải thích: Câu điều kiện loại 1, sử dụng thì hiện tại đơn cho điều kiện.
 
5. If you don't hurry, we **will be** late for class.
   - Giải thích: Câu điều kiện loại 1, diễn tả kết quả nếu điều kiện không được thực hiện.
 
6. He **has lived** in Thanh Hoa for ten years.
   - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
 
7. They **were working** when she came yesterday.
   - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
 
8. They couldn't help **laughing** when they heard the little boy singing a love song.
   - Giải thích: "Help" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
 
9. Toshiko had a mechanic **repair** her car.
   - Giải thích: Cấu trúc "have + O + V" để diễn tả việc nhờ ai đó làm gì.
 
10. My family **will have** a better life if we move to that city.
    - Giải thích: Câu điều kiện loại 1, diễn tả kết quả trong tương lai.
 
11. How long **has** your daughter **been learning** English?
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
 
12. Tom **has not finished** his homework yet.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa hoàn thành đến hiện tại.
 
13. She **has studied** Korean for two years.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
 
14. We are from France. We **have been** there for 20 years.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
 
15. I **have lived** here since 1970.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
 
16. It **took** me 5 minutes to walk to school last year.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
 
17. "Do you mind **working** overtime?", asked the boss.
    - Giải thích: "Mind" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
 
18. At this time last year, I **was attending** an English course.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
 
19. I don’t fancy **going** out tonight.
    - Giải thích: "Fancy" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
 
20. I would like **to come** to the party with you.
    - Giải thích: "Would like" thường đi kèm với động từ nguyên thể có "to".
 
21. He enjoys **having** a bath in the evening.
    - Giải thích: "Enjoy" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
 
22. I **was walking** down the street when it began to rain.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
 
23. Do you mind **giving** me a hand?
    - Giải thích: "Mind" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
 
24. We were so hungry that I suggested **having** dinner early.
    - Giải thích: "Suggest" thường đi kèm với động từ dạng V-ing.
 
25. My brother **has worked** for this company for nearly 20 years.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
 
26. We **have not seen** her for a long time.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa xảy ra đến hiện tại.
 
27. My family **has lived** in Thanh Hoa City since 2010.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
 
28. They **have not finished** their homework yet.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa hoàn thành đến hiện tại.
 
29. He **wrote** this book for children two years ago.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
 
30. Yesterday when I came to see Peter, he **had not done** his homework yet.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo