1. Because the heavy rain, many people arrived at the meeting late.
- Lỗi: Câu này thiếu liên từ để nối hai mệnh đề.
- Sửa: Because of the heavy rain, many people arrived at the meeting late.
- Giải thích: "Because of" được dùng để chỉ nguyên nhân.
2. We are interested in cooperate with each other to reach new knowledge.
- Lỗi: Thiếu động từ "to" trước động từ nguyên mẫu "cooperate".
- Sửa: We are interested in cooperating with each other to reach new knowledge.
- Giải thích: Sau giới từ "in" là động từ V-ing hoặc to V.
3. All of us are accustomed working eight hours a day.
- Lỗi: Thiếu giới từ "to" trước động từ nguyên mẫu "working".
- Sửa: All of us are accustomed to working eight hours a day.
- Giải thích: Tương tự câu 2, sau "accustomed" là "to V-ing".
4. Money are used for storing wealth and measuring value.
- Lỗi: "Money" là danh từ không đếm được nên động từ đi kèm phải ở dạng số ít.
- Sửa: Money is used for storing wealth and measuring value.
5. It is possible imagine what she will say.
- Lỗi: Thiếu động từ "to" trước động từ nguyên mẫu "imagine".
- Sửa: It is possible to imagine what she will say.
- Giải thích: Cấu trúc "It is possible to do something".
6. The Englishmen are not used to drive on the right.
- Lỗi: Thiếu giới từ "to" trước động từ nguyên mẫu "drive".
- Sửa: The Englishmen are not used to driving on the right.
7. The computer is used solving the complex problems.
- Lỗi: Thiếu giới từ "for" để chỉ mục đích sử dụng.
- Sửa: The computer is used for solving the complex problems.
8. After said goodbye to my parents, I went to school with my sister.
- Lỗi: Thiếu động từ "having" trước quá khứ phân từ "said".
- Sửa: After having said goodbye to my parents, I went to school with my sister.
- Giải thích: Cấu trúc "After having done something".
9. There are many hand- make things in this shop.
- Lỗi: Dạng viết ghép sai.
- Sửa: There are many handmade things in this shop.
- Giải thích: "handmade" là tính từ ghép.
10. The noise from his stereo were a nuisance to the neighbours.
- Lỗi: "Noise" là danh từ không đếm được nên động từ đi kèm phải ở dạng số ít.
- Sửa: The noise from his stereo was a nuisance to the neighbours.
11. There was so many traffic that it took him only ten minutes to get there.
- Lỗi: "Much" dùng cho danh từ không đếm được, "many" dùng cho danh từ đếm được.
- Sửa: There was so much traffic that it took him only ten minutes to get there.
12. He was brought home from school to work the farm.
- Lỗi: Thiếu giới từ "on" trước "the farm".
- Sửa: He was brought home from school to work on the farm.
13. Fred asked me help him while he was doing his homework.
- Lỗi: Thiếu động từ "to" trước động từ nguyên mẫu "help".
- Sửa: Fred asked me to help him while he was doing his homework.
14. As soon as the next lecture will end, let's leave.
- Lỗi: Trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại 1, động từ chia ở thì hiện tại đơn.
- Sửa: As soon as the next lecture ends, let's leave.
15. He made diagram to illustrate what he gained in the scientific lectures.
- Lỗi: Thiếu mạo từ "a" trước danh từ đếm được "diagram".
- Sửa: He made a diagram to illustrate what he gained in the scientific lectures.
16. He runs so quick that I can't catch him.
- Lỗi: "Quick" là tính từ, cần dùng trạng từ "quickly".
- Sửa: He runs so quickly that I can't catch him.
17. Can you look up the baby when I am out?
- Lỗi: Câu này không có lỗi ngữ pháp rõ ràng, nhưng về nghĩa thì có vẻ kỳ lạ. Có thể hiểu là "Bạn có thể trông chừng em bé khi tôi đi ra ngoài không?"
- Sửa: (Nếu muốn thay đổi): Can you look after the baby when I am out?
18. At first, he worked as a cleaner, as a result he was given more important work to do.
- Lỗi: Cách dùng "as a result" không phù hợp ở đây.
- Sửa: At first, he worked as a cleaner, but later he was given more important work to do.
- Giải thích: "But" được dùng để nối hai mệnh đề trái ngược.
19. There was a very interesting news on the radio this morning about the earthquake in Italy.
- Lỗi: "News" là danh từ không đếm được, không dùng mạo từ "a".
- Sửa: There was very interesting news on the radio this morning about the earthquake in Italy.
20. My brother burnt hisself while he was cooking.
- Lỗi: Dạng phản thân sai.
- Sửa: My brother burnt himself while he was cooking.