Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của nguyên tố R, X, Y dưới đây trong bảng tuần hoàn:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 15. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của nguyên tố R, X, Y dưới đây trong bảng tuần hoàn:
(a) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴
(b) Nguyên tử của nguyên tố Y có 7 electron ở các phân lớp s.
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 60, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
(d) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 18.
(e) Cation X²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶.
(g) Tổng số hạt cơ bản của X³⁻ là 37, trong hạt nhân số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện 1 hạt.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
28
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài tập này, chúng ta sẽ phân tích từng phần dựa trên cấu hình electron được cung cấp.

### (a) Nguyên tố R
- Cấu hình electron ngoài cùng: \( 3s^2 3p^4 \)
- Nguyên tố này có tổng số electron là \( 2 + 4 = 6 \) ở lớp 3, tức là \( 6 + 10 (đã có ở các lớp trước) = 16 \).
- Nguyên tố R là lưu huỳnh (S), nằm ở nhóm 16 (chủ yếu là nhóm oxy).

### (b) Nguyên tố Y
- Có tổng số electron là 7, có thể có các phân lớp \( s \) là \( 2 \) electron và \( p \) là \( 5 \) electron.
- Cấu hình electron sẽ là \( 2s^2 2p^5 \).
- Nguyên tố này là flo (F), nằm ở nhóm 17.

### (c) Nguyên tố X
- Tổng số hạt proton, neutron, và electron là 18. Vậy nguyên tố này là nguyên tố có số nguyên tử \( Z = 18 \), tức là argon (Ar).
- Số hạt mang điện của argon (chỉ có proton) cũng là 18.

### (d) Cation \( X^{2+} \)
- Cấu hình electron: \( 1s^2 2s^2 2p^6 \)
- Nguyên tố này có \( 18 \) electron, là argon (Ar).
- Khi trở thành cation \( X^{2+} \), nguyên tử đã mất đi 2 electron.

### (e) Nguyên tử \( X^{3+} \) có tổng số hạt là 37
- Tổng số hạt (proton + neutron) là 37. Khi tìm nguyên tố này, giả thiết rằng số proton là \( Z \) (số nguyên tử), số neutron sẽ là \( 37 - Z \).
- Nếu nguyên tử này là nhôm (Al), có số proton \( Z = 13 \), thì số neutron là \( 37 - 13 = 24 \).
- Cấu hình electron cho cation \( X^{3+} \) sẽ là \( 1s^2 2s^2 2p^6 \).

### Tổng kết:
- R: Lưu huỳnh (S), nhóm 16.
- Y: Flo (F), nhóm 17.
- X: Argon (Ar), nhóm 18.
- Các cation được thảo luận đều có nguồn gốc từ argon.
1
0
Ushanka Manoban
28/08 14:27:13
+5đ tặng
(a) Nguyên tố R:
- **Cấu hình electron lớp ngoài cùng:** 3s² 3p⁴
- Số electron ở lớp ngoài cùng = 2 (s) + 4 (p) = 6
- Nguyên tố này thuộc nhóm VI A (nhóm chalcogen).
- Vị trí: chu kỳ 3, nhóm VI A.
- Nguyên tố R là **Selenium (Se)**.
(b) Nguyên tố Y:
- **Số electron ở các phân lớp s:** 7 electron.
- Điều này có nghĩa nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p¹ (có 3 electron ở lớp ngoài cùng)
- Nguyên tố này thuộc nhóm III A.
- Vị trí: chu kỳ 4, nhóm III A.
- Nguyên tố Y là **Gallium (Ga)**.
(c) Nguyên tố X:
- **Tổng số hạt (p, n, e) = 60, và số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.**
- Gọi số proton (p) là x, số neutron (n) là y, và số electron (e) là z.
- Ta có:
1. x+y+z=60
2. x+z=2y
Từ phương trình 1, ta có y=60−x−z. Thay vào phương trình 2:
x+z=2(60−x−z)
Giải ra được, ta có số nguyên tử là 28. Vậy nguyên tố X là **Silicon (Si)**, thuộc nhóm IV A, chu kỳ 3.
(d) Thông tin cation X²⁺:
- **Cation X²⁺ có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶.**
- Cây số electron này cho thấy nguyên tử X có 10 electron. Do đó, số prot />- Nguyên tố này là **Magnesium (Mg)**.
(e) Tổng hợp lại:
- Nguyên tố R: **Selenium (Se)**, vị trí: chu kỳ 3, nhóm VI A.
- Nguyên tố Y: **Gallium (Ga)**, vị trí: chu kỳ 4, nhóm III A.
- Nguyên tố X: **Silicon (Si)**, vị trí: chu kỳ 3, nhóm IV A.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
28/08 14:40:34
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo