6. They usually travel (travel) to a new country.
- Giải thích: "usually" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen. Chủ ngữ "they" là số nhiều nên động từ giữ nguyên.
7. Next month, we will go (go) to the beach.
- Giải thích: "next month" là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Cấu trúc: will + V(nguyên mẫu)
8. The sun shines (shine) brightly every summer.
- Giải thích: "every summer" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, diễn tả sự việc lặp đi lặp lại.
9. The students don't do (do) their homework yet.
- Giải thích: "yet" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nhưng ở dạng phủ định. Cấu trúc: have/has + not + V3. Ở đây, "students" là số nhiều nên dùng "have".
10.1. Yesterday, the kids did (do) these tasks next week.
- Giải thích: Đây có vẻ là một lỗi nhỏ trong câu. Nếu muốn nói về việc các bạn nhỏ làm bài tập vào tuần sau thì phải là "The kids will do these tasks next week". Còn nếu muốn nói về việc hôm qua các bạn nhỏ đã làm những bài tập đó thì phải là "The kids did these tasks yesterday".
- 10.2. Yesterday, the kids built (build) a sandcastle on the beach.
- Giải thích: "yesterday" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
11. We often eat (eat) dinner together as a family.
- Giải thích: "often" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
12. Sarah hasn't finished (not/finish) her book yet.
- Giải thích: "yet" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành phủ định. Chủ ngữ "Sarah" là số ít nên dùng "has".
13. Sarah has worked (work) for the company for a decade.
- Giải thích: "for a decade" chỉ một khoảng thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
14. He has worked (work) for the company for a decade.
- Giải thích: Tương tự câu 13.
15. The cat is sleeping (sleep) on the windowsill right now.
- Giải thích: "right now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc: am/is/are + V-ing.
16. I usually take (take) the bus to school, but today I'm walking.
- Giải thích: "usually" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, còn "today" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
17. Last night, they didn't understand (not/understand) the lesson so the teacher explained (explain).
- Giải thích: "last night" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
18. The students watched (watch) a thrilling movie.
- Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh, ta hiểu rằng đây là một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.
19. They will visit (visit) the museum next weekend.
- Giải thích: "next weekend" là dấu hiệu của thì tương lai đơn.
20. My mom is cooking (cook) dinner in the kitchen at the moment.
- Giải thích: "at the moment" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
- My mom has never been (never/be) to Paris before this trip.
- Giải thích: "never" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành phủ định.
21. Tom will arrive (arrive) at the station in five minutes.
- Giải thích: "in five minutes" là dấu hiệu của thì tương lai đơn.
22. We swim (swim) in the lake every summer vacation.
- Giải thích: "every summer vacation" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
- The train will arrive (arrive) at the station in five minutes.
- Giải thích: Tương tự câu 21.
23. My sister hasn't tried (not/try) sushi before today.
- Giải thích: "before today" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành phủ định.
24. Every Monday, they visit (visit) the Grand Canyon during our road trip.
- Giải thích: "Every Monday" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
- Every Monday, they have (have) a staff meeting.
- Giải thích: Tương tự câu trên.
25. Last year, we had (have) a staff meeting.
- Giải thích: "last year" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
26. The gardener is planting (plant) flowers in the garden right now.
- Giải thích: "right now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
27. The students mustn't eat (eat) snacks to the classroom.
- Giải thích: Đây là câu mệnh lệnh, dùng động từ nguyên mẫu.
28. Last summer, we went (go) on a camping trip in the mountains.
- Giải thích: "last summer" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
29. The baby is crying (cry) because she is hungry.
- Giải thích: "because" chỉ nguyên nhân, hành động đang diễn ra nên dùng thì hiện tại tiếp diễn.
30. The baby is crying (cry) because she is hungry.
- Giải thích: Tương tự câu 29.