Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia động từ trong ngoặc

3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các động từ được chia trong ngoặc theo ngữ cảnh của từng câu:

6. They usually **go** to the beach on weekends.
7. Next month, we **will travel** to a new country.
8. The students **haven't done** their homework yet.
9. The sun **shines** brightly every summer.
10. I **will do** these tasks next week.
11. Yesterday, the kids **built** a sandcastle on the beach.
12. We often **eat** dinner together as a family.
13. Sarah **hasn't finished** her book yet.
14. He **has worked** for the company for a decade.
15. The cat **is sleeping** on the windowsill right now.
16. I usually **take** the bus to school, but today I'm walking.
17. Last night, they **watched** a thrilling movie.
18. The students **didn't understand** the lesson so the teacher explained.
19. They **will visit** the museum next weekend.
20. My mom **is cooking** dinner in the kitchen at the moment.
21. Tom **has never been** to Paris before this trip.
22. We **swim** in the lake every summer vacation.
23. The train **will arrive** at the station in five minutes.
24. My sister **hasn't tried** sushi before today.
25. Every Monday, they **have** a staff meeting.
26. Last year, we **visited** the Grand Canyon during our road trip.
27. The gardener **is planting** flowers in the garden right now.
28. The students mustn't **eat** snacks in the classroom.
29. Last summer, we **went** on a camping trip in the mountains.
30. The baby **is crying** because she is hungry.
3
0
Linh xg
29/08 15:03:42
+5đ tặng
  1. They usually go to the beach on weekends.
  2. Next month, we will travel to a new country.
  3. The students have not done their homework yet.
  4. The sun shines brightly every summer.
  5. I will do these tasks next week.
  6. Yesterday, the kids built a sandcastle on the beach.
  7. We often eat dinner together as a family.
  8. Sarah has not finished her book yet.
  9. He has worked for the company for a decade.
  10. The cat is sleeping on the windowsill right now.
  11. I usually take the bus to school, but today I'm walking.
  12. Last night, they watched a thrilling movie.
  13. The students did not understand the lesson so the teacher explained it again.
  14. They are cooking dinner in the kitchen at the moment.
  15. My mom will visit the museum next weekend.
  16. Tom had never been to Paris before this trip.
  17. We swim in the lake every summer vacation.
  18. The train will arrive at the station in five minutes.
  19. My sister is building a sandcastle on the beach.
  20. Every Monday, they have a staff meeting.
  21. Last year, we visited the Grand Canyon during our road trip.
  22. The gardener is planting flowers in the garden right now.
  23. The students mustn't bring snacks to the classroom.
  24. Last summer, we went on a camping trip in the mountains.
  25. The baby is crying because she is hungry.



 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
dieu thu
29/08 15:04:11
+4đ tặng

6. They usually travel to a new country.
7. Next month, we will do these tasks next week.
8. The students have not done their homework yet.
9. The sun shines brightly every summer.
10. Yesterday, the kids ate dinner together as a family.
11. We often take the bus to school, but today I'm walking.
12. Sarah has not finished her book yet.
13. He has worked for the company for a decade.
14. The cat is sleeping on the windowsill right now.
15. I usually watch a thrilling movie.
16. The students will visit the museum next weekend.
17. My mom is cooking dinner in the kitchen at the moment.
18. Tom has never been to Paris before this trip.
19. We swim in the lake every summer vacation.
20. The train will arrive at the station in five minutes.
21. Every Monday, they have a staff meeting.
22. Last year, we visited the Grand Canyon during our road trip.
23. The gardener is planting flowers in the garden right now.
24. The students mustn't eat snacks in the cl*room.
25. Last summer, we went on a camping trip in the mountains.
26. The baby is crying because she is hungry.

dieu thu
chấm 5 nhé
1
0
Amelinda
29/08 15:05:02
+3đ tặng

6. They usually travel (travel) to a new country.

  • Giải thích: "usually" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen. Chủ ngữ "they" là số nhiều nên động từ giữ nguyên.

7. Next month, we will go (go) to the beach.

  • Giải thích: "next month" là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Cấu trúc: will + V(nguyên mẫu)

8. The sun shines (shine) brightly every summer.

  • Giải thích: "every summer" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, diễn tả sự việc lặp đi lặp lại.

9. The students don't do (do) their homework yet.

  • Giải thích: "yet" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nhưng ở dạng phủ định. Cấu trúc: have/has + not + V3. Ở đây, "students" là số nhiều nên dùng "have".

10.1. Yesterday, the kids did (do) these tasks next week.

  • Giải thích: Đây có vẻ là một lỗi nhỏ trong câu. Nếu muốn nói về việc các bạn nhỏ làm bài tập vào tuần sau thì phải là "The kids will do these tasks next week". Còn nếu muốn nói về việc hôm qua các bạn nhỏ đã làm những bài tập đó thì phải là "The kids did these tasks yesterday".
  • 10.2. Yesterday, the kids built (build) a sandcastle on the beach.
  • Giải thích: "yesterday" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

11. We often eat (eat) dinner together as a family.

  • Giải thích: "often" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

12. Sarah hasn't finished (not/finish) her book yet.

  • Giải thích: "yet" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành phủ định. Chủ ngữ "Sarah" là số ít nên dùng "has".

13. Sarah has worked (work) for the company for a decade.

  • Giải thích: "for a decade" chỉ một khoảng thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành.

14. He has worked (work) for the company for a decade.

  • Giải thích: Tương tự câu 13.

15. The cat is sleeping (sleep) on the windowsill right now.

  • Giải thích: "right now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc: am/is/are + V-ing.

16. I usually take (take) the bus to school, but today I'm walking.

  • Giải thích: "usually" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, còn "today" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.

17. Last night, they didn't understand (not/understand) the lesson so the teacher explained (explain).

  • Giải thích: "last night" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

18. The students watched (watch) a thrilling movie.

  • Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh, ta hiểu rằng đây là một hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn.

19. They will visit (visit) the museum next weekend.

  • Giải thích: "next weekend" là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

20. My mom is cooking (cook) dinner in the kitchen at the moment.

  • Giải thích: "at the moment" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
  • My mom has never been (never/be) to Paris before this trip.
  • Giải thích: "never" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành phủ định.

21. Tom will arrive (arrive) at the station in five minutes.

  • Giải thích: "in five minutes" là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

22. We swim (swim) in the lake every summer vacation.

  • Giải thích: "every summer vacation" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
  • The train will arrive (arrive) at the station in five minutes.
  • Giải thích: Tương tự câu 21.

23. My sister hasn't tried (not/try) sushi before today.

  • Giải thích: "before today" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành phủ định.

24. Every Monday, they visit (visit) the Grand Canyon during our road trip.

  • Giải thích: "Every Monday" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
  • Every Monday, they have (have) a staff meeting.
  • Giải thích: Tương tự câu trên.

25. Last year, we had (have) a staff meeting.

  • Giải thích: "last year" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

26. The gardener is planting (plant) flowers in the garden right now.

  • Giải thích: "right now" là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.

27. The students mustn't eat (eat) snacks to the classroom.

  • Giải thích: Đây là câu mệnh lệnh, dùng động từ nguyên mẫu.

28. Last summer, we went (go) on a camping trip in the mountains.

  • Giải thích: "last summer" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

29. The baby is crying (cry) because she is hungry.

  • Giải thích: "because" chỉ nguyên nhân, hành động đang diễn ra nên dùng thì hiện tại tiếp diễn.

30. The baby is crying (cry) because she is hungry.

  • Giải thích: Tương tự câu 29.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×