Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Thu gọn Q? Tìm giá trị của x ∈ R sao cho x > 1/9 và Q có giá trị nguyên

giup em voi aaaa
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 14: Cho biểu thức \( Q = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-1}} - \frac{1}{x - \sqrt{x}} \) với \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \)
a) Thu gọn Q
b) Tìm các giá trị của \( x \in \mathbb{R} \) sao cho \( x > \frac{1}{9} \) và \( Q \) có giá trị nguyên.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để thu gọn biểu thức \( Q = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1} - \frac{1}{x - \sqrt{x}} \), trước tiên, chúng ta sẽ đưa về cùng mẫu.

1. **Tìm mẫu chung**:
Mẫu chung của hai phân thức này sẽ là \((\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})\).

2. **Biến đổi từng phân thức**:
- Phân thức đầu tiên:
\[
\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} = \frac{x - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})}
\]
- Phân thức thứ hai:
\[
\frac{-(1)(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} = \frac{-\sqrt{x} + 1}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})}
\]

3. **Cộng hai phân thức**:
\[
Q = \frac{x - \sqrt{x} - \sqrt{x} + 1}{(\sqrt{x} - 1)(x - \sqrt{x})} = \frac{x - 2\sqrt{x} + 1}{(\sqrt{x}-1)(x - \sqrt{x})}
\]

4. **Đưa \( x - 2\sqrt{x} + 1 \) vào dạng bình phương**:
\[
x - 2\sqrt{x} + 1 = (\sqrt{x} - 1)^2
\]
Vậy, ta có:
\[
Q = \frac{(\sqrt{x} - 1)^2}{(\sqrt{x}-1)(x - \sqrt{x})} = \frac{\sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}} \quad \text{(với \( \sqrt{x} \neq 1 \))}
\]

5. **Tiếp tục đơn giản hóa**:
Ta có \( x - \sqrt{x} = \sqrt{x}(\sqrt{x} - 1) \), do vậy:
\[
Q = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} = \frac{1}{\sqrt{x}}
\]

**Kết luận cho câu a)**:
\( Q = \frac{1}{\sqrt{x}} \).

---

**Bước b) Tìm giá trị của \( x \in \mathbb{R} \) sao cho \( x > \frac{1}{9} \) và \( Q \) có giá trị nguyên**:

Ta có:
\[
Q = \frac{1}{\sqrt{x}} \Rightarrow \sqrt{x} = \frac{1}{Q}
\]
Sẽ có:
\[
x = \frac{1}{Q^2}
\]

Để \( x > \frac{1}{9} \), ta có:
\[
\frac{1}{Q^2} > \frac{1}{9} \Rightarrow Q^2 < 9 \Rightarrow |Q| < 3
\]

**Giá trị nguyên của \( Q \)** có thể là \( -2, -1, 0, 1, 2 \).

**Tính giá trị của \( x \)**:
- Nếu \( Q = -2 \): \( x = \frac{1}{(-2)^2} = \frac{1}{4} \)
- Nếu \( Q = -1 \): \( x = 1 \)
- Nếu \( Q = 0 \): \( x \) không xác định.
- Nếu \( Q = 1 \): \( x = 1 \)
- Nếu \( Q = 2 \): \( x = \frac{1}{4} \)

Tóm lại, các giá trị của \( x \) thỏa mãn là \( x = \frac{1}{4} \) và \( x = 1 \), cùng với điều kiện \( Q \) nguyên.
1
0
Kim Mai
01/09 09:38:49
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nguyễn Thanh Thu
01/09 09:39:55
+4đ tặng
1
0
Gouu Tduz
01/09 09:40:47
+3đ tặng
Q=( căn x* căn x-1) / căn x(căn x-1)
= (cnă x-1)(căn x+1) / căn x(căn x-1)
=(căn x+1) /căn x
b)
đkxđ; x>0 và x#1;
để Q nguyên thi (căn x+1) / căn x nguyên khi
căn x là ước nguyên của 1;Th1;
căn x=1 
x=1(tm x>9  và tm đkxđ)
Th2;
căn x=-1(loại ).
vậy x=1.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo