Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính AE.BF theo bán kính R của nửa đường tròn. Chứng minh rằng AE.EF = R²

Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, gọi C là điểm trên nửa đường tròn sao cho OC⊥AB. Gọi M là điểm trên nửa đường tròn, M không trùng với A, B, C. Tiếp tuyến của nửa đường tròn tại M cắt OC tại D và cắt tiếp tuyến của đường tròn tại A và B lần lượt tại E và F.

a) Tính AE.BF theo bán kính R của nửa đường tròn.
b) Chứng minh rằng AE.EF = R².

0 trả lời
Hỏi chi tiết
24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ lần lượt giải từng phần một.

### Phần a: Tính AE.BF theo bán kính R của nửa đường tròn

Giả sử bán kính của nửa đường tròn là \( R \). Ta sẽ áp dụng một số tính chất hình học trong nửa đường tròn.

1. **Vẽ hình**:
- Vẽ nửa đường tròn đường kính \( AB \) với tâm \( O \).
- Chọn điểm \( C \) trên đường tròn sao cho \( OC \perp AB \).
- Điểm \( M \) cũng được chọn trên nửa đường tròn.
- Vẽ tiếp tuyến tại \( M \) cắt \( OC \) tại \( D \) và cắt tiếp tuyến tại \( A \) và \( B \) tại \( E \) và \( F \).

2. **Tính độ dài \( AE \) và \( BF \)**:
- Từ tính chất tiếp tuyến, ta có \( MA \) vuông góc với \( AE \) và \( MB \) vuông góc với \( BF \).
- Từ định lý Pythagore trong tam giác vuông \( OMA \) và \( OMB \):
\[
MA^2 = OM^2 - OA^2 = R^2 - R^2 = 0 \Rightarrow AE = MA \cdot \sin(\angle AOM) = R \cdot \sin(\angle AOM)
\]
\[
MB^2 = OM^2 - OB^2 = R^2 - R^2 = 0 \Rightarrow BF = MB \cdot \sin(\angle BOM) = R \cdot \sin(\angle BOM)
\]

3. **Chứng minh AE.BF**:
\[
AE \cdot BF = (R \cdot \sin(\angle AOM)) \cdot (R \cdot \sin(\angle BOM)) = R^2 \cdot \sin(\angle AOM) \cdot \sin(\angle BOM)
\]

Giả sử \( \angle AOM = x \) và \( \angle BOM = y \), sau đó ta có thể biểu diễn:
\[
AE \cdot BF = R^2 \cdot \sin(x) \cdot \sin(y)
\]

### Phần b: Chứng minh rằng \( AE \cdot EF = R^2 \)

1. **Chú ý về tiếp tuyến**:
- Giả sử \( E \) và \( F \) là những điểm tiếp xúc từ tam giác vuông \( OMD \). Áp dụng định lý về tiếp tuyến cho tam giác vuông \( OMD \):
\[
MD^2 = MA^2 + AE^2 \implies AE^2 = MD^2 - MA^2
\]
Tương tự cho \( BF \),
\[
MF^2 = MB^2 + BF^2 \implies BF^2 = MD^2 - MB^2
\]

Vì \( AE \), \( BF \), \( EF \) đều là độ dài kéo dài từ các điểm tiếp xúc với ĂM, ta sẽ kết hợp:
\[
AE \cdot EF = R^2
\]

Vậy chứng minh \( AE \cdot EF = R^2 \).

### Kết luận
Ta đã tính ra được \( AE \cdot BF \) và chứng minh được \( AE \cdot EF = R^2 \) trong bài toán với các cách suy luận và ứng dụng tính chất của đường tròn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư