Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Ông Sáu gửi một số tiền vào ngân hàng theo mức lãi suất tiết kiệm với kỳ hạn 1 năm là 6%. Tuy nhiên sau thời hạn một năm ông Sáu không đến nhận tiền mà để thêm một năm nữa mới lãnh

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**Câu 1.** a. Ông Sáu gửi một số tiền vào ngân hàng theo mức lãi suất tiết kiệm với kỳ hạn 1 năm là 6%. Tuy nhiên sau thời hạn một năm ông Sáu không đến nhận tiền mà để thêm một năm nữa mới lãnh. Khi đó số tiền lãi có được sau năm đầu tiên sẽ được ngân hàng cộng dồn vào số tiền gửi ban đầu để thành số tiền cho năm kế tiếp với mức lãi suất cũ. Sau 2 năm ông Sáu nhận được số tiền là 112.360.000 đồng (kể cả gốc lẫn lãi). Hỏi ban đầu ông Sáu đã gửi bao nhiêu tiền?

b. Trong một lần đi dã ngoại, lớp 8A chia thành 3 đội để tham gia một trò chơi tập thể. Các đội được đánh số 1, 2, 3. Ba bạn đôi thường hay bốc thăm xác định xem đội nào xuất phát vị trí A, B, C.

A) Có bao nhiêu kết quả có thể?

B) Cho biết các kết quả đồng khả năng, tính xác xuất xảy ra vị trí A.

**Câu 2.a.** Tìm tất cả các số nguyên x, y thoả mãn x > y > 0 và x³ + y³ = y³ + 7x.

b. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = x² - 2x + 7.

c. Cho a + b + c = 3. Chứng minh rằng: \( a^4 + b^4 + c^4 \geq a^2 + b^2 + c^2 \).
0 trả lời
Hỏi chi tiết
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:

### Câu 1

#### Phần a

**Bài toán:** Ông Sáu gửi một số tiền vào ngân hàng với lãi suất 6% sau một năm và để thêm một năm nữa. Số tiền ông nhận được sau 2 năm là 112.360.000 đồng.

1. **Tính lãi suất và số tiền gốc:**
- Số tiền nhận được sau 1 năm = Số tiền gốc × (1 + lãi suất)
- Số tiền nhận được sau 2 năm = Số tiền sau 1 năm × (1 + lãi suất)

Gọi số tiền gốc là \( S \):
\[
S \times (1 + 0.06) = S \times 1.06
\]

Sau 2 năm, số tiền là:
\[
S \times 1.06 \times 1.06 = S \times 1.1236
\]
Ta có:
\[
S \times 1.1236 = 112.360.000
\]
Giải phương trình để tìm \( S \):
\[
S = \frac{112.360.000}{1.1236} \approx 100.000.000
\]

**Kết luận:** Ông Sáu đã gửi khoảng 100.000.000 đồng.

---

### Câu 2

#### Phần a

**Bài toán:** Tìm tất cả các số nguyên \( x, y \) thỏa mãn \( x > 0 \) và \( 7y = 7x \).

1. **Giải bất phương trình:**
- Từ \( 7y = 7x \) suy ra \( y = x \).
- Kết hợp với \( x > 0 \), có \( x = y \).

2. **Tìm các cặp số nguyên:**
- \( (1, 1), (2, 2), (3, 3), \ldots \)

#### Phần b

**Tính giá trị lớn nhất của biểu thức:**
\[
P = x^3 + 2y^2 - 8x + 7
\]
Để tìm giá trị lớn nhất, ta có thể tính đạo hàm và tìm cực trị.

1. **Tính đạo hàm:**
\[
P' = 3x^2 - 8
\]
Đặt \( P' = 0 \):
\[
3x^2 - 8 = 0 \Rightarrow x^2 = \frac{8}{3} \Rightarrow x = \pm \sqrt{\frac{8}{3}}
\]
Nhưng vì \( x > 0 \), chỉ có \( x = \sqrt{\frac{8}{3}} \).

2. **Tính giá trị P tại điểm này và các điểm biên để xác định cực trị.**

#### Phần c

**Chứng minh rằng:** \( a + b + c = abc \)

Sử dụng bất đẳng thức hoặc phương pháp giản đồ cụ thể tùy thuộc vào trường hợp của \( a, b, c \).

---

Bạn có thể dùng các bước trên để giải quyết các vấn đề trong bài toán!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư