Giải phương trình sau:
a) \(\sqrt {11{x^2} - 14x - 12} = \sqrt {3{x^2} + 4x - 7} ;\)
b) \(\sqrt {{x^2} + x - 42} = \sqrt {2x - 30} ;\)
c) \(2\sqrt {{x^2} - x - 1} = \sqrt {{x^2} + 2x + 5} ;\)
d) \(3\sqrt {{x^2} + x - 1} - \sqrt {7{x^2} + 2x - 5} = 0.\)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) \(\sqrt {11{x^2} - 14x - 12} = \sqrt {3{x^2} + 4x - 7} \)
⇒ 11x2 – 14x – 12 = 3x2 + 4x – 7
⇒ 8x2 – 18x – 5 = 0
⇒ x = \(\frac{5}{2}\) hoặc x = \( - \frac{1}{4}\)
Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = \(\frac{5}{2}\) là thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình S = \(\left\{ {\frac{5}{2}} \right\}\).
b) \(\sqrt {{x^2} + x - 42} = \sqrt {2x - 30} \)
⇒ x2 + x – 42 = 2x – 30
⇒ x2 – x – 12 = 0
⇒ x = - 3 hoặc x = 4
Thay lần lượt x = -3 và x = 4 vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình S = \(\emptyset \).
c) \(2\sqrt {{x^2} - x - 1} = \sqrt {{x^2} + 2x + 5} \)
⇒ 4x2 – 4x – 4 = x2 + 2x + 5
⇒ 3x2 – 6x – 9 = 0
⇒ x = -1 hoặc x = 3
Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy x = -1 hoặc x = 3 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1 và x = 3.
d) \(3\sqrt {{x^2} + x - 1} - \sqrt {7{x^2} + 2x - 5} = 0\)
⇔ \(3\sqrt {{x^2} + x - 1} = \sqrt {7{x^2} + 2x - 5} \)
⇒ 9(x2 + x – 1) = 7x2 + 2x – 5
⇒ 9x2 + 9x – 9 = 7x2 + 2x – 5
⇒ 2x2 + 7x – 4 = 0.
⇒ x = -4 và x = \(\frac{1}{2}\).
Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = -4 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = -4.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |