Không dùng bảng số và máy tính, hãy tính Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta có hai biểu thức cần tính: 1. \( B = \sin \alpha \cos \alpha + 4 \tan \alpha \) 2. \( D = \tan \alpha - \cot \alpha \) Với điều kiện cho trước: \( \sin \alpha \cos \alpha = \frac{5}{12} \). ### Tính \( B \) Sử dụng công thức \( \sin \alpha \cos \alpha = \frac{1}{2} \sin 2\alpha \), nhưng trong trường hợp này, chúng ta dùng trực tiếp: \[ B = \frac{5}{12} + 4 \tan \alpha \] ### Tính \( D \) Ta có: \[ D = \tan \alpha - \cot \alpha = \tan \alpha - \frac{1}{\tan \alpha} \] Gọi \( x = \tan \alpha \): \[ D = x - \frac{1}{x} = \frac{x^2 - 1}{x} \] ### Tìm giá trị của \( \tan \alpha \) Sử dụng định nghĩa: \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \] Gọi \( \sin \alpha = a \) và \( \cos \alpha = b \). Ta có \( a^2 + b^2 = 1 \). Với điều kiện: \[ ab = \frac{5}{12} \] Từ đó, ta có \( \tan \alpha = \frac{a}{b} \). Để tính tan, chúng ta sẽ thay thế giá trị cụ thể vào sau khi tìm được \( \alpha \). Bây giờ ta có 2 phương trình: 1. \( ab = \frac{5}{12} \) 2. \( a^2 + b^2 = 1 \) ### Giải hệ phương trình Từ \( ab = c \), ta có: \( c^2 = \left(\frac{5}{12}\right)^2 = \frac{25}{144} \). Ta tìm \( a^2 + b^2 \) qua: \[ (a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 \] Khi đó, ta có: \[ a^2 + b^2 = 1 \] ### Giải tiếp Sử dụng phương trình \( x^2 - sx + p = 0 \) với \( s = a+b \) và \( p = ab = \frac{5}{12} \), rồi tìm \( a \) và \( b \) sẽ cho ra giá trị cụ thể của tan và cot. Cuối cùng, tính \( B \) và \( D \) bằng cách thay giá trị tìm được vào. ### Kết luận Như vậy, bài toán yêu cầu tính \( B và D \) từ \( \tan\alpha \) và \( \cot\alpha \), bạn có thể tiếp tục giải để có kết quả cuối cùng cho các giá trị của \( B và D \).