Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Điền vào ô trống



Some of the schools in my home town I really strict and students are not (1) ........(ALLOW) to use their smartphones at school. Mine is different - there's a much more (2)...... (RELAX) policy. In break times, it's (3).......(ACCEPT) to use our smartphones. But a lessons, it's the individual teacher's (4)........(DECIDE) whether we can use them or not. For some pieces of work, like a timed writing task, they're completely (5)......(FORBID). Of course it's our (6)........(RESPONSIBLE) to follow the rules, which we do. In some lessons, the teachers actively encourage us to use our phones when they think it'll be (7).......(BENEFIT) to us. There are lots of really good ways to use smartphones in class, and I'm in favor of these. One example is games, where we choose multiple- choice answers on our phones. I'm really (8).......(COMPETE), so love doing those. Although it can be a bit (9)......(SOCIAL), when everyone just is their phone instead of talking.
giải thích với ạ !! E cảm ạ
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các từ được điền vào ô trống cùng với giải thích cho từng từ:

1. **allowed** (ALLOW)
- "Students are not allowed to use their smartphones at school." (Học sinh không được phép sử dụng điện thoại thông minh ở trường.)
- Giải thích: "Allow" là động từ, và khi chuyển thành tính từ ở dạng bị động, ta dùng "allowed".

2. **relaxed** (RELAX)
- "There's a much more relaxed policy." (Có một chính sách thoải mái hơn nhiều.)
- Giải thích: "Relax" là động từ, và khi chuyển thành tính từ, ta thêm hậu tố "-ed" để tạo ra "relaxed".

3. **acceptable** (ACCEPT)
- "It's acceptable to use our smartphones." (Việc sử dụng điện thoại thông minh của chúng tôi là chấp nhận được.)
- Giải thích: "Accept" là động từ và chúng ta chuyển thành tính từ bằng cách thêm hậu tố "-able".

4. **decision** (DECIDE)
- "It's the individual teacher's decision." (Đó là quyết định của từng giáo viên.)
- Giải thích: "Decide" là động từ, và khi chuyển sang danh từ, ta thêm hậu tố "-sion" để tạo ra "decision".

5. **forbidden** (FORBID)
- "They're completely forbidden." (Chúng hoàn toàn bị cấm.)
- Giải thích: "Forbid" là động từ, và khi chuyển thành dạng bị động, ta dùng "forbidden".

6. **responsibility** (RESPONSIBLE)
- "It's our responsibility to follow the rules." (Đó là trách nhiệm của chúng tôi để tuân theo các quy tắc.)
- Giải thích: "Responsible" là tính từ, và khi chuyển sang danh từ, ta dùng "-ity" để tạo ra "responsibility".

7. **beneficial** (BENEFIT)
- "It'll be beneficial to us." (Nó sẽ mang lại lợi ích cho chúng tôi.)
- Giải thích: "Benefit" là danh từ, và khi chuyển thành tính từ biểu thị lợi ích, ta dùng "beneficial".

8. **competitive** (COMPETE)
- "I'm really competitive." (Tôi thực sự thích cạnh tranh.)
- Giải thích: "Compete" là động từ, và khi chuyển thành tính từ để mô tả tính chất cạnh tranh, ta dùng "-ive".

9. **social** (SOCIALLY)
- "It can be a bit socially." (Nó có thể hơi xã hội.)
- Giải thích: Tùy thuộc vào ngữ cảnh, nhưng ở đây có thể hiểu là tính từ mô tả tình huống mà mọi người có xu hướng sử dụng điện thoại thay vì giao tiếp trực tiếp. Ở đây có thể cần dùng "antisocial" nếu muốn diễn tả sự chống đối giao tiếp xã hội, nhưng "social" cũng có thể là một cách mô tả trạng thái.

Hy vọng giải thích trên giúp bạn hiểu rõ hơn về việc chọn từ vựng này!
1
0
Phuong
19/09 14:46:43
+5đ tặng
Some of the schools in my hometown are really strict, and students are not (1) allowed to use their smartphones at school. Mine is different—there's a much more (2) relaxed policy. In break times, it's (3) acceptable to use our smartphones. But in lessons, it's the individual teacher's (4) decision whether we can use them or not. For some pieces of work, like a timed writing task, they're completely (5) forbidden. Of course, it's our (6) responsibility to follow the rules, which we do. In some lessons, the teachers actively encourage us to use our phones when they think it'll be (7) beneficial to us. There are lots of really good ways to use smartphones in class, and I'm in favor of these. One example is games, where we choose multiple-choice answers on our phones. I'm really (8) competitive, so I love doing those. Although it can be a bit (9) antisocial when everyone just uses their phone instead of talking.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×