Cho ∆ABC vuông tại A. Vẽ hình thang cân ADCB với BC là đáy lớn. Chứng minh: ∆BAC = ∆BDC. Từ đó chứng minh: ∆BDC vuông Cho ∆ABC vuông tại A. Vẽ hình thang cân ADCB với BC là đáy lớn. a, Chứng minh: ∆BAC = ∆BDC. Từ đó chứng minh: ∆BDC vuông. b, Chứng minh: 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Xác định tâm O và bán kính R của đường tròn đó. c, Kẻ đường cao AH. Cho HC=16cm, AC=20cm. Tính bán kính R.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một. ### a. Chứng minh \(\Delta BAC \cong \Delta BDC\) và từ đó chứng minh \(\Delta BDC\) vuông: 1. **Xét các điều kiện để chứng minh \(\Delta BAC \cong \Delta BDC\)**: - Gọi \(D\) là điểm trên đường thẳng \(BC\) sao cho \(AD\) vuông góc với \(BC\) (do hình thang ADCB là hình thang cân ở A). - Ta có: - \(\angle BAC = \angle BDC\) (do \(AD \perp BC\)). - \(AB = BD\) (do hình thang cân ADCB, các cạnh AB và CD bằng nhau). - \(AC = BC\) (cạnh chung của hai tam giác). Từ đó, ta có: - \(\Delta BAC\) và \(\Delta BDC\) có 2 cạnh và 1 góc kẹp nhau bằng nhau (góc vuông) nên: \[ \Delta BAC \cong \Delta BDC \] 2. **Chứng minh \(\Delta BDC\) vuông**: - Từ điều trên, vì \(\Delta BAC \cong \Delta BDC\) nên \(\angle ABC = \angle BDC\). - Do \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) và \(A\) là giao điểm của các đường cao, ta có \(AB\) vuông góc với \(AC\). - Suy ra, \(\Delta BDC\) cũng vuông tại \(D\) (vì cả hai tam giác chia sẻ cùng một góc vuông). ### b. Chứng minh 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn và xác định tâm O và bán kính R của đường tròn đó: 1. **Chứng minh bốn điểm \(A, B, C, D\) cùng thuộc một đường tròn**: - Ta có: \(\angle BAC = \angle BDC\) và \(\angle ABC = \angle ADC\) (do tính chất đường tròn và tứ giác nội tiếp). - Từ đó, theo định lý về tứ giác nội tiếp: Nếu trong một tứ giác có một cặp góc đối diện bằng nhau thì bốn điểm đó nằm trên cùng một đường tròn. - Suy ra bốn điểm \(A, B, C, D\) cùng thuộc một đường tròn. 2. **Xác định tâm O và bán kính R**: - Tâm O của đường tròn sẽ là giao điểm của đường tròn của 2 đoạn thẳng \(AD\) và \(BC\). - Bán kính R của đường tròn có thể tính bằng khoảng cách từ tâm O đến một trong bốn điểm \(A, B, C, D\). ### c. Tính bán kính R khi biết \(HC = 16cm\) và \(AC = 20cm\): - Gọi \(AH\) là đường cao từ A đến \(BC\). Theo định lý Pytago trong tam giác vuông \(AHC\): \[ AC^2 = AH^2 + HC^2 \] \[ 20^2 = AH^2 + 16^2 \] \[ 400 = AH^2 + 256 \] \[ AH^2 = 400 - 256 = 144 \] \[ AH = \sqrt{144} = 12 cm \] - Bán kính của đường tròn \(R\) sẽ là cạnh huyền trong tam giác vuông \(AHC\): - Nên: \[ R = AC = 20 cm \] Hoặc, theo công thức đường tròn ngoại tiếp, ta có thể tính: \[ R = \frac{ABC}{4K} \] (Sử dụng thêm quy tắc về các cạnh và diện tích tam giác). Tóm lại: - Bán kính \(R\) sẽ là \(R = 20 cm\).