Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O; 17O và 18O

----- Nội dung ảnh -----
Câu 62. [CD - SBT] Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là \(^{12}C\) và \(^{13}C\); oxygen có ba đồng vị bền là \(^{16}O\), \(^{17}O\) và \(^{18}O\). Số lượng tối đa loại phân tử CO₂ có thể ra từ các đồng vị này là bao nhiêu?

Câu 63. Oxygen có ba đồng vị \(^{16}O\), \(^{17}O\) và \(^{18}O\), hydrogen có ba đồng vị \(^{1}H\), \(^{2}H\) và \(^{3}H\). Số loại phân tử H₂O có thể được tạo thành là bao nhiêu?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để trả lời câu hỏi về số lượng phân tử có thể được tạo ra từ các đồng vị của carbon và oxy trong CO₂ và H₂O, ta có thể làm như sau:

### Câu 62
**Carbon** có hai đồng vị bền là \(^{12}C\) và \(^{13}C\).
**Oxygen** có ba đồng vị bền là \(^{16}O\), \(^{17}O\), và \(^{18}O\).

Số lượng loại phân tử CO₂ có thể tạo ra từ các đồng vị này là:
- Các sự kết hợp của đồng vị carbon và đồng vị oxy:
- \(^{12}C\) với \(^{16}O\)
- \(^{12}C\) với \(^{17}O\)
- \(^{12}C\) với \(^{18}O\)
- \(^{13}C\) với \(^{16}O\)
- \(^{13}C\) với \(^{17}O\)
- \(^{13}C\) với \(^{18}O\)

Tổng số loại phân tử CO₂ = \(2\) (đồng vị carbon) x \(3\) (đồng vị oxy) = \(6\) loại.

### Câu 63
**Oxygen** có ba đồng vị là \(^{16}O\), \(^{17}O\), và \(^{18}O\).
**Hydrogen** có ba đồng vị là \(^{1}H\), \(^{2}H\) và \(^{3}H\).

Tương tự, số lượng loại phân tử H₂O có thể tạo ra là:
- Các sự kết hợp của đồng vị hydrogen và đồng vị oxy:
- \(^{1}H\) với \(^{16}O\)
- \(^{1}H\) với \(^{17}O\)
- \(^{1}H\) với \(^{18}O\)
- \(^{2}H\) với \(^{16}O\)
- \(^{2}H\) với \(^{17}O\)
- \(^{2}H\) với \(^{18}O\)
- \(^{3}H\) với \(^{16}O\)
- \(^{3}H\) với \(^{17}O\)
- \(^{3}H\) với \(^{18}O\)

Tổng số loại phân tử H₂O = \(3\) (đồng vị hydrogen) x \(3\) (đồng vị oxy) = \(9\) loại.

### Kết luận:
- **Số loại phân tử CO₂** là \(6\).
- **Số loại phân tử H₂O** là \(9\).
1
0
Cường
22/09 16:21:28
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo