LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Các gen PLĐL, trội lặn hoàn toàn. Hãy xác định:

giúp con với ạ,chi tiết từng câu nha
----- Nội dung ảnh -----
Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Các gen PLĐL, trội lặn hoàn toàn.

Hãy xác định:
a) Tỉ lệ (xác suất) cá thể có KG thuần chủng ở F1
b) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AaBbDdEe ở F1.
c) Tỉ lệ cá thể kiểu hình A-bbD-E là bao nhiêu?
d) Tỉ lệ cá thể kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
e) Tỉ lệ cá thể kiểu hình trội về 3 tính trạng.
f) Tỉ lệ cá thể có KH khác P.
g) Tỉ lệ cá thể có KH mang ít nhất 1 tính trạng trội.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán di truyền này, ta sẽ sử dụng quy luật di truyền Mendel và phân tích từng phần yêu cầu.

**Cho phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe.**

Các gen trội lặn hoàn toàn, vì vậy ta sẽ phân tích dựa trên tỷ lệ phân ly của từng gen.

**a) Tỷ lệ (xác suất) có kiểu gen thuần chủng ở F1:**

Từ lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, ta sẽ có quy luật phân ly cho từng gen như sau:

- Đối với mỗi gen (A/a, B/b, D/d, E/e), tỷ lệ thuần chủng (AA/aa hoặc BB/bb hoặc DD/dd hoặc EE/ee) là \(\frac{1}{4}\).

- Như vậy, để có kiểu gen thuần chủng ở F1, ta cần thuần chủng cho cả 4 gen. Do đó, tỷ lệ kiểu gen thuần chủng sẽ là:
\[
P(AA) \cdot P(BB) \cdot P(DD) \cdot P(EE) = \left(\frac{1}{4}\right)^4 = \frac{1}{256}.
\]

**b) Tỷ lệ có kiểu gen AaBbDdEe ở F1:**

Cách tính tương tự:
- Tỷ lệ kiểu gen Aa hoặc Bb hoặc Dd hoặc Ee sẽ là \(\frac{1}{2}\) cho mỗi gen.

Vậy tỷ lệ sẽ là:
\[
P(Aa) \cdot P(Bb) \cdot P(Dd) \cdot P(Ee) = \left(\frac{1}{2}\right)^4 = \frac{1}{16}.
\]

**c) Tỷ lệ có kiểu hình A-bbD-E- là bao nhiêu?**

Kiểu hình A-bbD-E- có thể được tính bằng cách phân tích mỗi gen:
- A (trội thì có khả năng là A hoặc a): \(\frac{1}{2}\)
- b (lặn thì chỉ có bb): \(\frac{1}{4}\)
- D (trội thì có khả năng là D hoặc d): \(\frac{1}{2}\)
- E (trội thì có khả năng là E hoặc e): \(\frac{1}{2}\)

Tính tỷ lệ:
\[
P(A-) \cdot P(bb) \cdot P(D-) \cdot P(E-) = \left(\frac{1}{2}\right) \cdot \left(\frac{1}{4}\right) \cdot \left(\frac{1}{2}\right) \cdot \left(\frac{1}{2}\right) = \frac{1}{64}.
\]

**d) Tỷ lệ có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng:**

Kiểu hình trội cho tất cả các gen A, B, D, E:
- A (trội): \(\frac{1}{2}\)
- B (trội): \(\frac{1}{2}\)
- D (trội): \(\frac{1}{2}\)
- E (trội): \(\frac{1}{2}\)

Tính tỷ lệ:
\[
P(A) \cdot P(B) \cdot P(D) \cdot P(E) = \left(\frac{1}{2}\right)^4 = \frac{1}{16}.
\]

**e) Tỷ lệ có kiểu hình trội về 3 tính trạng:**

Để có kiểu hình trội cho 3 gen, ta có các trường hợp:
1. Trội về A, B, D và lặn về E.
2. Trội về A, B, E và lặn về D.
3. Trội về A, D, E và lặn về B.
4. Trội về B, D, E và lặn về A.

Mỗi trường hợp sẽ có tỷ lệ được tính tương tự:
- Cả 3 gen trội: \(\left(\frac{1}{2}\right)^3\)
- 1 gen lặn: \(\frac{1}{4}\)

Tỷ lệ cho mỗi trường hợp:
\[
\frac{1}{8} \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{32},
\]
Tổng cộng có 4 trường hợp:
\[
4 \cdot \frac{1}{32} = \frac{1}{8}.
\]

**f) Tỷ lệ có thể KH khác P:**

Dễ dàng tính ra tỷ lệ khác P sẽ là 1 trừ đi tỷ lệ có thể KH giống P.

Tỷ lệ khác P thì sẽ là:
\[
1 - \frac{1}{16} = \frac{15}{16}.
\]

**g) Tỷ lệ có KH mang ít nhất 1 tính trạng trội:**

Để tính tỷ lệ có ít nhất 1 tính trạng trội, ta có thể dùng quy tắc bổ sung (1 - P(tất cả lặn)):
\[
P(tất cả lặn) = \left(\frac{1}{4}\right)^4 = \frac{1}{256}.
\]
Do đó,
\[
P(có ít nhất 1 tính trạng trội) = 1 - \frac{1}{256} = \frac{255}{256}.
\]

Hy vọng các bước giải thích trên sẽ giúp bạn rõ hơn về cách giải bài toán di truyền này!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư