LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cấu trúc của although, despite, because và cách viết lại câu của những cái đấy

cấu trúc của although, despite, because và cách viết lại câu của những cái đấy
 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là hướng dẫn về cấu trúc của "although," "despite," và "because," cùng với cách viết lại câu sử dụng các từ này.

### 1. Although
- **Cấu trúc**:
- **Mệnh đề** (clause) + Although + mệnh đề
- Ví dụ: "Although it was raining, we went for a walk."

- **Cách viết lại câu**: Có thể sử dụng "in spite of" hoặc "despite":
- “In spite of the rain, we went for a walk.”
- “Despite the rain, we went for a walk.”

### 2. Despite
- **Cấu trúc**:
- **Despite + danh từ/ cụm danh từ / V-ing**
- Ví dụ: "Despite the rain, we went for a walk."

- **Cách viết lại câu**: Có thể sử dụng "although":
- "Although it was raining, we went for a walk."

### 3. Because
- **Cấu trúc**:
- **Mệnh đề** + because + mệnh đề
- Ví dụ: "We went home because it was late."

- **Cách viết lại câu**: Có thể sử dụng "due to" hoặc "as":
- "We went home due to it being late."
- "We went home as it was late."

### Tóm tắt cách viết lại câu:
- Dùng "although" sẽ chuyển đổi thành "in spite of" hoặc "despite."
- Dùng "despite" sẽ chuyển đổi thành "although."
- Dùng "because" có thể chuyển đổi thành "due to" hoặc "as."

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và viết lại câu với "although," "despite," và "because"!
1
0
Chou
28/09 12:16:14
+5đ tặng
1. Although/Though/Even though (Mặc dù)
Cấu trúc:
Although/Though/Even though + mệnh đề
Mệnh đề + although/though/even though + mệnh đề
Cách dùng: Dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ:
Although it was raining, we went for a walk. (Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi dạo.)
She passed the exam, though she didn't study hard. (Cô ấy đã đậu kỳ thi, mặc dù không học hành chăm chỉ.)
2. Despite/In spite of (Mặc dù)
Cấu trúc:
Despite/In spite of + noun/noun phrase/gerund
Despite/In spite of the fact that + mệnh đề
Cách dùng: Dùng để nhấn mạnh sự đối lập giữa hai ý.
Ví dụ:
Despite the heavy rain, we went for a walk. (Mặc dù trời mưa to, chúng tôi vẫn đi dạo.)
In spite of being tired, she continued working. (Mặc dù mệt mỏi, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc.)
3. Because (Bởi vì)
Cấu trúc:
Because + mệnh đề
Mệnh đề + because + mệnh đề
Cách dùng: Dùng để biểu thị nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc.
Ví dụ:
I couldn't go to school because I was sick. (Tôi không thể đến trường vì tôi bị ốm.)
She was late because the traffic was heavy. (Cô ấy đến muộn vì giao thông đông đúc.)
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Phạm Nhi
28/09 15:52:21
+4đ tặng
1. Although (mặc dù)
  • Cấu trúc:
    • Although + mệnh đề (subject + verb)
    • Dùng để diễn tả sự đối lập giữa hai ý trong câu.
  • Ví dụ:
    • Although it was raining, they went out.
    • Viết lại câu: They went out despite the rain.
2. Despite/In spite of (mặc dù)
  • Cấu trúc:
    • Despite/In spite of + danh từ/V-ing
    • Không theo sau bởi mệnh đề.
  • Ví dụ:
    • Despite the rain, they went out.
    • Viết lại câu: Although it was raining, they went out.
3. Because (bởi vì)
  • Cấu trúc:
    • Because + mệnh đề (subject + verb)
    • Dùng để chỉ lý do.
  • Ví dụ:
    • They stayed home because it was raining.
    • Viết lại câu: They stayed home due to the rain.
4. Because of (bởi vì)
  • Cấu trúc:
    • Because of + danh từ/V-ing
    • Không theo sau bởi mệnh đề.
  • Ví dụ:
    • They stayed home because of the rain.
    • Viết lại câu: They stayed home because it was raining.
Cách viết lại câu:
  1. Although -> Despite/In spite of

    • Mặc dù có mệnh đề -> Dùng danh từ/V-ing
    • Ví dụ: Although he is tired, he keeps working.
      • Viết lại: Despite being tired, he keeps working.
  2. Despite/In spite of -> Although

    • Danh từ/V-ing -> Mệnh đề
    • Ví dụ: Despite the heavy rain, they went out.
      • Viết lại: Although it rained heavily, they went out.
  3. Because -> Because of

    • Mệnh đề -> Danh từ/V-ing
    • Ví dụ: He stayed at home because he was sick.
      • Viết lại: He stayed at home because of his sickness.
  4. Because of -> Because

    • Danh từ/V-ing -> Mệnh đề
    • Ví dụ: He stayed at home because of his sickness.
      • Viết lại: He stayed at home because he was sick.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư