Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và độ lớn lực căng của dây treo khi đó trong trường hợp:

----- Nội dung ảnh -----
1.30 Một con lắc đơm sợi dày có chiều dài 1,20 m và vật có khối lượng 0,500 kg. Treo con lắc tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s². Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho sợi dây tạo với phương thẳng đứng một góc α, rồi thả tay cho vật dao động quanh vị trí đầu. Bỏ qua mọi lực cản. Tính tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và độ lớn lực căng của dây treo khi đó trong trường hợp:
a) α = 8,00°.
b) α = 30,00°.

1.28 Một con lắc đơm sợi nhò treo vào sợi dây có chiều dài 2,23 m tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đồ thị vận tốc - thời gian của vật nhỏ khi con lắc dao động như ở Hình 1.15. Xác định:
a) Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc.
b) Gia tốc cực đại của vật.
c) Li độ của vật tại thời điểm t = 2,00 s.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính tốc độ của vật khi nó qua vị trí cân bằng và xác định độ lớn lực căng của dây treo, chúng ta sẽ cần một số công thức vật lý.

### 1. Tính Tốc Độ Khi Qua Vị Trí Cân Bằng:

Khi vật qua vị trí cân bằng, năng lượng cơ học là tối đa. Năng lượng này được tính bằng công thức:

\[
E = \frac{1}{2} m v^2 + mgh
\]

Khi vật ở vị trí cân bằng, chiều cao \( h \) là 0, do đó:

\[
E = \frac{1}{2} m v^2
\]

Năng lượng ngẫu nhiên lúc vật ở vị trí ấn sau khi rời khỏi phương thẳng đứng:

\[
E = mgh = mgL(1 - \cos(\alpha))
\]

Khi đó \( L \) là chiều dài của dây treo. Ta kết hợp lại:

\[
\frac{1}{2} mv^2 = mgL(1 - \cos(\alpha))
\]

Từ đó suy ra tốc độ:

\[
v = \sqrt{2gL(1 - \cos(\alpha))}
\]

### 2. Tính Độ Lớn Lực Căng của Dây Treo:

Khi vật qua vị trí cân bằng, lực căng \( T \) trong dây sẽ bằng:

\[
T = mg + \frac{mv^2}{L}
\]

### 3. Áp Dụng Công Thức:

- Giả sử \( m = 0.5 \, kg \), \( g = 9.81 \, m/s^2 \), \( L = 1.2 \, m \).

#### a. Khi \( \alpha = 8^{\circ} \):
1. Tính thời gian:
\[
1 - \cos(8^{\circ}) \approx 1 - 0.9902 = 0.0098
\]
2. Tính tốc độ:
\[
v = \sqrt{(2)(9.81)(1.2)(0.0098)} \approx 0.53 \, m/s \approx 53 \, cm/s
\]

3. Tính lực căng:
\[
T = mg + \frac{mv^2}{L} = (0.5)(9.81) + \frac{(0.5)(0.53^2)}{1.2} \approx 4.905 + 0.111 \approx 5.016 \, N
\]

#### b. Khi \( \alpha = 30^{\circ} \):
1. Tính thời gian:
\[
1 - \cos(30^{\circ}) \approx 1 - 0.866 = 0.134
\]
2. Tính tốc độ:
\[
v = \sqrt{(2)(9.81)(1.2)(0.134)} \approx 1.46 \, m/s \approx 146 \, cm/s
\]

3. Tính lực căng:
\[
T = mg + \frac{mv^2}{L} = (0.5)(9.81) + \frac{(0.5)(1.46^2)}{1.2} \approx 4.905 + 0.67 \approx 5.575 \, N
\]

### Kết Quả:
- Tốc độ và lực căng như sau:
- a: \( v \approx 53 \, cm/s, T \approx 5.016 \, N \)
- b: \( v \approx 146 \, cm/s, T \approx 5.575 \, N \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo