Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho \( C = 5 + 5^2 + 5^3 + \ldots + 5^{20} \). Chứng minh rằng: a) \( C \) chia hết cho 5; b) \( C \) chia hết cho 6; c) \( C \) chia hết cho 13

----- Nội dung ảnh -----
Bài 12. Cho \( C = 5 + 5^2 + 5^3 + \ldots + 5^{20} \). Chứng minh rằng:
a) \( C \) chia hết cho 5; b) \( C \) chia hết cho 6; c) \( C \) chia hết cho 13

Bài 13. Cho \( C = 1 + 3^1 + 3^2 + 3^3 + \ldots + 3^{11} \). Chứng minh rằng \( C \) chia hết cho 40.

Bài 14. Chứng minh rằng: \( D = 1 + 4 + 4^2 + 4^3 + \ldots + 4^{58} + 4^{59} \) chia hết cho 21.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh \( C = 5 + 5^2 + 5^3 + \ldots + 5^{20} \) chia hết cho 5, 6 và 13, chúng ta sẽ làm từng phần một.

### a) Chứng minh \( C \) chia hết cho 5:

Ta có thể viết lại \( C \) là một cấp số nhân:
\[
C = 5(1 + 5 + 5^2 + \ldots + 5^{19}).
\]
Cấp số nhân bên trong có công thức tổng:
\[
1 + r + r^2 + \ldots + r^n = \frac{r^{n+1} - 1}{r - 1} \quad (r \neq 1).
\]
Áp dụng cho \( r = 5 \) và \( n = 19 \):
\[
1 + 5 + 5^2 + \ldots + 5^{19} = \frac{5^{20} - 1}{4}.
\]
Vậy
\[
C = 5 \cdot \frac{5^{20} - 1}{4}.
\]
Rõ ràng \( 5 \) là một yếu tố trong \( C \), do đó \( C \) chia hết cho 5.

### b) Chứng minh \( C \) chia hết cho 6:

Để kiểm tra tính chia hết cho 6, ta cần kiểm tra xem \( C \) có chia hết cho 2 và 3 hay không.

- **Chia hết cho 2**:
Nhìn vào \( C \), mọi số hạng đều là bội số của 5. Thêm vào đó, ta xét \( 5 \equiv 1 \mod 2 \).
Vì vậy, số hạng huyền ảo là:
\[
C \equiv 20 \cdot 1 \equiv 0 \mod 2.
\]
Do đó, \( C \) chia hết cho 2.

- **Chia hết cho 3**:
Để kiểm tra tính chia hết cho 3:
\[
5 \equiv 2 \mod 3.
\]
Ta có dãy số:
\[
C \equiv 2 + 2^2 + 2^3 + \ldots + 2^{20}.
\]
Tương tự, áp dụng công thức tổng cấp số nhân:
\[
= 2 \cdot \frac{2^{20} - 1}{1} = 2^{21} - 2.
\]
Thay vào:
\[
2^{21} \equiv 0 \mod 3 \implies C \equiv 0 \mod 3.
\]

Vậy \( C \) chia hết cho 6.

### c) Chứng minh \( C \) chia hết cho 13:

Ta sẽ tính \( C \) modulo 13:
- Đầu tiên, \( 5^{12} \equiv 1 \mod 13 \) (theo định lý Fermat).
- Do đó, \( 5^{20} \equiv 5^8 \mod 13 \).

Ta tính các lũy thừa của 5 modulo 13:
- \( 5^1 \equiv 5 \)
- \( 5^2 \equiv 12 \)
- \( 5^3 \equiv 8 \)
- \( 5^4 \equiv 1 \) (lặp lại từ đây).

Tổng hợp lại các số hạng:
\[
C = 5 + 12 + 8 + 1 + 5 + 12 + 8 + 1 + \ldots
\]
Có tất cả 20 số hạng, nhóm 4 số một lần từ \( 5, 12, 8, 1 \):
\[
(5 + 12 + 8 + 1) = 26 \equiv 0 \mod 13.
\]
Như vậy:
\[
C \equiv 0 \mod 13.
\]

### Kết luận
Ta có thể kết luận rằng:
- a) \( C \) chia hết cho 5.
- b) \( C \) chia hết cho 6.
- c) \( C \) chia hết cho 13.
1
0
Nguyễn Văn Minh
2 giờ trước
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Khoa học Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo