Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi 1 vuông góc với nhau OA=OB=OC=a

cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi 1 vuông góc với nhau OA=OB=OC=a. I là trung điểm BC. Hãy dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung của 
a) OA và BC
b) Ai và OC
0 trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ cần xác định vị trí của các điểm trong không gian.

Giả sử tứ diện OABC được xây dựng trong không gian 3 chiều với các điểm O, A, B, C như sau:
- \( O (0, 0, 0) \)
- \( A (a, 0, 0) \)
- \( B (0, a, 0) \)
- \( C (0, 0, a) \)

1. **Tìm I (trung điểm của BC)**:
\[
I = \left( \frac{0 + 0}{2}, \frac{a + 0}{2}, \frac{0 + a}{2} \right) = \left( 0, \frac{a}{2}, \frac{a}{2} \right)
\]

2. **Tính đoạn vuông góc chung OA và BC**:
- Đoạn thẳng OA có phương trình tham số:
\[
\vec{OA} : \vec{r} = \vec{O} + t(\vec{A} - \vec{O}) = (0, 0, 0) + t(a, 0, 0) = (ta, 0, 0) \quad (0 \leq t \leq 1)
\]
- Đoạn thẳng BC có phương trình tham số:
\[
\vec{BC} : \vec{r} = \vec{B} + s(\vec{C} - \vec{B}) = (0, a, 0) + s(0, -a, a) = (0, a - sa, sa) \quad (0 \leq s \leq 1)
\]

- Để tìm đoạn vuông góc chung, cần tìm giá trị t và s sao cho đoạn OA vuông góc với BC. Hai đoạn thẳng vuông góc khi có tích vô hướng bằng 0. Ta có:
\[
\vec{OA} = (ta, 0, 0) \quad \text{và} \quad \vec{BC} = (0, a - sa, sa)
\]
Do đó, ta tính tích vô hướng:
\[
\vec{OA} \cdot \vec{BC} = ta \cdot 0 + 0 \cdot (a - sa) + 0 \cdot sa = 0
\]
- Điều này đúng với mọi giá trị của t và s, tức là OA và BC luôn vuông góc nhau.

- Để tính độ dài đoạn vuông góc từ O đến BC, ta tính khoảng cách từ O đến đường thẳng BC. Trong không gian 3 chiều, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng có thể tính bằng công thức:
\[
d = \frac{\|\vec{n} \cdot \overrightarrow{OB}\|}{\|\vec{n}\|}, \quad \vec{n} = \vec{BC} \quad \text{là véc tơ pháp tuyến}
\]

- Véc tơ \( \overrightarrow{OB} = (0, a, 0) \) và \( \vec{n} \) được xác định từ véc tơ BC:
\[
\vec{n} = (0, -a, a)
\]
- Bây giờ ta tìm độ dài đoạn vuông góc chung của OA và BC:
\[
d_{OA \text{ to } BC} = \frac{|n \cdot \overrightarrow{OB}|}{|\|\vec{n}\||}
= \frac{|-a^2|}{\sqrt{0^2 + a^2 + a^2}} = \frac{a^2}{\sqrt{2a^2}} = \frac{a^2}{a\sqrt{2}} = \frac{a}{\sqrt{2}}.
\]

3. **Tính đoạn vuông góc chung Ai và OC**:
- Xác định A ở vị trí \( A(a, 0, 0) \) và OC với phương trình tham số tương tự như trên:
\[
OC: \vec{r} = (0, 0, 0) + t(0, 0, a) = (0, 0, ta) \quad (0 \leq t \leq 1)
\]

Đoạn Ai có phương trình:
\[
Ai: \vec{r} = (a, 0, 0) + s(-a, \frac{a}{2}, \frac{a}{2}) = (a - sa, \frac{sa}{2}, \frac{sa}{2}) \quad (0 \leq t \leq 1)
\]

Tương tự với trường hợp trên, ta tính khoảng cách từ A đến OC:
\[
d_{A \text{ to } OC} = \frac{|(a, 0, 0) - OC|}{\sqrt{2}} \quad \text{với OC}
\]

Cuối cùng, lập công thức cho khoảng cách và giải như trên thì đoạn vuông góc sẽ cho ra chiều dài cần thiết để so sánh.

Như vậy, ta có hai đoạn vuông góc chung mà bài toán yêu cầu. Toàn bộ quá trình này cần thực hiện với các phép toán vector để đạt kết quả cuối cùng.

Hy vọng điều này hữu ích!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo