Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3). a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu của A lên OB ; b) Tính diện tích tam giác OAB

Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3).
a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu của A lên OB.
b) Tính diện tích tam giác OAB.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán trên, chúng ta thực hiện từng phần như sau:

### a) Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu của A lên OB

**Bước 1:** Xác định vectơ OB.

Điểm O có tọa độ (0; 0; 0), vì vậy vectơ OB là:

\[
\vec{OB} = B - O = (0; -2; 3) - (0; 0; 0) = (0; -2; 3)
\]

**Bước 2:** Xác định vectơ OA.

Vectơ OA là:

\[
\vec{OA} = A - O = (1; 2; -1) - (0; 0; 0) = (1; 2; -1)
\]

**Bước 3:** Tính tỉ số cosin của góc giữa các vectơ OA và OB.

Tính độ dài và sản phẩm vô hướng của hai vectơ:

\[
\|\vec{OB}\| = \sqrt{0^2 + (-2)^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 9} = \sqrt{13}
\]

\[
\|\vec{OA}\| = \sqrt{1^2 + 2^2 + (-1)^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6}
\]

Sản phẩm vô hướng:

\[
\vec{OA} \cdot \vec{OB} = 1 \cdot 0 + 2 \cdot (-2) + (-1) \cdot 3 = 0 - 4 - 3 = -7
\]

Tính tỉ số cosin:

\[
\cos \theta = \frac{\vec{OA} \cdot \vec{OB}}{\|\vec{OA}\| \cdot \|\vec{OB}\|} = \frac{-7}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{13}} = \frac{-7}{\sqrt{78}}
\]

**Bước 4:** Dùng công thức hình chiếu để tìm HI.

Điểm H là hình chiếu của A lên OB, nên OH có thể được tính bằng công thức:

\[
\vec{OH} = \frac{\vec{OA} \cdot \vec{OB}}{\|\vec{OB}\|^2} \vec{OB}
\]

**Bước 5:** Tính tọa độ điểm H.

Giá trị:

\[
\|\vec{OB}\|^2 = 13
\]

\[
\vec{OH} = \frac{-7}{13} \cdot (0; -2; 3) = (0; \frac{14}{13}; -\frac{21}{13})
\]

Tọa độ điểm H sẽ là:

\[
H = O + \vec{OH} = (0; 0; 0) + (0; \frac{14}{13}; -\frac{21}{13}) = (0; \frac{14}{13}; -\frac{21}{13})
\]

### b) Tính diện tích tam giác OAB

**Bước 1:** Sử dụng công thức tính diện tích tam giác từ vectơ.

Diện tích tam giác OAB được tính bằng công thức:

\[
S_{OAB} = \frac{1}{2} \|\vec{OA} \times \vec{OB}\|
\]

**Bước 2:** Tính tích có hướng \(\vec{OA} \times \vec{OB}\).

\[
\vec{OB} = B - O = (0; -2; 3)
\]

Tính tích có hướng:

\[
\vec{OA} \times \vec{OB} = (1; 2; -1) \times (0; -2; 3) = \begin{vmatrix}
\hat{i} & \hat{j} & \hat{k} \\
1 & 2 & -1 \\
0 & -2 & 3
\end{vmatrix}
\]

Tính định thức:

\[
= \hat{i} \begin{vmatrix}
2 & -1 \\
-2 & 3
\end{vmatrix} - \hat{j} \begin{vmatrix}
1 & -1 \\
0 & 3
\end{vmatrix} + \hat{k} \begin{vmatrix}
1 & 2 \\
0 & -2
\end{vmatrix}
\]

\[
= \hat{i} (2 \cdot 3 - (-1)(-2)) - \hat{j} (1 \cdot 3 - 0) + \hat{k} (1 \cdot (-2) - 0)
\]

\[
= \hat{i} (6 - 2) - 3\hat{j} - 2\hat{k} = 4\hat{i} - 3\hat{j} - 2\hat{k}
\]

**Bước 3:** Tính độ dài của vectơ tích có hướng.

\[
\|\vec{OA} \times \vec{OB}\| = \sqrt{4^2 + (-3)^2 + (-2)^2} = \sqrt{16 + 9 + 4} = \sqrt{29}
\]

**Bước 4:** Tính diện tích tam giác OAB.

\[
S_{OAB} = \frac{1}{2} \|\vec{OA} \times \vec{OB}\| = \frac{1}{2} \sqrt{29}
\]

### Kết quả:
- Tọa độ điểm H là \( \left(0; \frac{14}{13}; -\frac{21}{13}\right) \).
- Diện tích tam giác OAB là \( \frac{1}{2} \sqrt{29} \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo