Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tổng số hạt p, n, c trong A2B là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

----- Nội dung ảnh -----
Câu 18 (VD). Tổng số hạt p, n, c trong A2B là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong hạt nhân của A lớn hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của B là 11. Xác định số hiệu nguyên tử của A và B, từ đó suy ra công thức của A2B.
Câu 19 (VD). Tổng p, n, e trong MX là 86. Trong đó tổng hạt mang điện lớn hơn tổng số hạt không mang điện là 26. Tổng số hạt trong hạt nhân X là 20. Xác định số p và n trong X.
Câu 20 (VD). Hợp chất MX3 có tổng số p, n, e là 196; trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong X là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của M và X từ đó suy ra công thức của MX3.
Câu 21 (VD). Trong phân tử MX2 có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn nguyên tử X là 21. Tổng số hạt trong nguyên tử M hiểu trong nguyên tử X là 10 và 12. Xác định số hiệu nguyên tử của M và X từ đó suy ra công thức của MX2.
Câu 22 (VD). Hợp chất có X có cấu trúc phân tử từ A2B. Trong số các hạt trong phần tử X là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn A là 6 hạt. Tìm công thức của X.
Dạng 1.3: Bài toán p, n, e của ion.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán trong câu 18, ta cần phân tích các thông tin đã cho.

1. **Tổng số hạt:**
\[
p + n + c = 140
\]

2. **Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44:**
Ta biết hạt mang điện là proton (p) và electron (c), trong khi neutron (n) không mang điện.
- Số hạt mang điện: \( p + c \)
- Số hạt không mang điện: \( n \)

Dựa vào thông tin trên, ta có:
\[
(p + c) - n = 44
\]

3. Kết hợp hai phương trình trên:
Từ \( p + n + c = 140 \), ta có thể viết lại như sau:
\[
p + c = 140 - n
\]

4. Thay \( p + c \) vào phương trình thứ hai:
\[
(140 - n) - n = 44
\]
\[
140 - 2n = 44
\]
\[
2n = 140 - 44
\]
\[
2n = 96 \quad \Rightarrow \quad n = 48
\]

5. Thay giá trị \( n \) vào phương trình \( p + n + c = 140 \):
\[
p + 48 + c = 140 \quad \Rightarrow \quad p + c = 92
\]

6. Thay \( p + c \) vào phương trình \( (p + c) - n = 44 \):
\[
92 - 48 = 44 \quad \text{(đúng)}
\]

7. Bây giờ ta có hai phương trình:
\[
p + c = 92
\]
\[
n = 48
\]

Để tìm các giá trị chi tiết hơn cho p và c, giả sử:
\[
p = 92 - c
\]
Quyết định c là một giá trị nào đó trong giới hạn số nguyên.

Do đó, ta có:
- \( n = 48 \)
- \( p + c = 92 \)

Kết quả cuối cùng là:
- **Số lượng neutron (n) là 48.**
- **Tổng số proton và electron (p + c) là 92.**

Bạn có thể chọn các giá trị cụ thể cho p và c sao cho tổng là 92, ví dụ:
- \( p = 44 \) và \( c = 48 \) (hoặc ngược lại).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo