Lập bảng kích thước các khổ giấy từ A0 đến A4. Khung tên của bảng vẽ kĩ thuật bao gồm những nội dung gì? Có bao nhiêu loại tỉ lệ trong trình bày bản vẽ kĩ thuật? Có bao nhiêu loại nét vẽ thường dùng để trình bày bản vẽ kĩ thuật? Nêu cụ thể hình dạng và ứng dụng
Lập bảng kích thước các khổ giấy từ A0 đến A4. Khung tên của bảng vẽ kĩ thuật bao gồm những nội dung gì ? Có bao nhiêu loại tỉ lệ trong trình bày bản vẽ kĩ thuật ? Có bao nhiêu loại nét vẽ thường dùng để trình bày bản vẽ kĩ thuật ? Nêu cụ thể hình dạng và ứng dụng.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Khung tên trên bản vẽ kỹ thuật thường bao gồm các thông tin sau:
Tên của chi tiết, sản phẩm, hoặc bản vẽ.
Ký hiệu bản vẽ hoặc mã số bản vẽ.
Tên đơn vị hoặc công ty thực hiện bản vẽ.
Họ tên người vẽ, người kiểm tra, người phê duyệt.
Ngày vẽ và ngày phê duyệt.
Tỉ lệ bản vẽ.
Khổ giấy và số trang.
Trong trình bày bản vẽ kỹ thuật, tỉ lệ có thể chia thành các loại:
Tỉ lệ thu nhỏ: Khi bản vẽ nhỏ hơn kích thước thực tế của vật thể. Các tỉ lệ phổ biến là: 1:2, 1:5, 1:10, 1:20, 1:50, 1:100, 1:200, 1:500, v.v.
Tỉ lệ nguyên hình (tỉ lệ 1:1): Khi bản vẽ có kích thước bằng đúng với kích thước thực tế của vật thể.
Tỉ lệ phóng đại: Khi bản vẽ lớn hơn kích thước thực tế của vật thể. Các tỉ lệ phổ biến là: 2:1, 5:1, 10:1, 20:1, v.v.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ