LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences

----- Nội dung ảnh -----
I. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
6. It’s essential to know how to put _______ campfires before you go camping.
A. off B. up C. in D. out
7. My mother is the person who _______ breakfast in my family.
A. makes B. does C. eats D. takes
8. I don’t mind doing housework except _______ the rubbish.
A. taking in B. taking out C. lifting off D. raising up
9. The elderly find it difficult to catch up with the _______.
A. fashion trends B. manners C. rules D. discussions
10. He wanted to let his hair _______ longer.
A. grow B. to grow C. growing D. grew
11. Endangered animals, such as mountain gorillas, need to be _______.
A. reserved B. conversed C. conserved D. reversed
12. My brother is a _______ person. He always plans everything very carefully not only at home but also at work.
A. healthy B. funny C. organised D. generous
13. They _______ someone knocking on the door when they _______ for their son.
A. heard - waited B. were hearing - were waiting
C. heard - were waiting D. were hearing - waited
14. Joey looks so _______. What happened?
A. angrily B. angry C. happily D. well
15. You _______ your homework late! Next time I will fail you if you submit your homework late again.
A. submit B. always submitting
5 trả lời
Hỏi chi tiết
91
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the best answers for each sentence:

6. It’s essential to know how to put **C. in** campfires before you go camping.

7. My mother is the person who **A. makes** breakfast in my family.

8. I don’t mind doing housework except **D. taking** the rubbish.

9. The elderly find it difficult to catch up with the **A. fashion trends**.

10. He wanted to let his hair **D. grew** longer.

11. Endangered animals, such as mountain gorillas, need to be **C. conserved**.

12. My brother is a **C. organised** person. He always plans everything very carefully not only at home but also at work.

13. They **B. were hearing** someone knocking on the door when they...

14. Joey looks so **B. angry**. What happened?

15. You **A. submit** your homework late! Next time I will fail you if you submit your homework late again.

These choices should complete the sentences correctly.
1
0
Ngọc
21/10 20:43:10
+5đ tặng
  1. D. out
  2. A. makes
  3. B. taking out
  4. A. fashion trends
  5. A. grow
  6. C. conserved
  7. C. organised
  8. C. heard - were waiting
  9. B. angry
  10. B. always submitting

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nhi
21/10 20:43:30
+4đ tặng
  • It’s essential to know how to put D. out campfires before you go camping.
  • My mother is the person who A. makes breakfast in my family.
  • I don’t mind doing housework except B. taking out the rubbish.
  • The elderly find it difficult to catch up with the A. fashion trends.
  • He wanted to let his hair A. grow longer.
  • Endangered animals, such as mountain gorillas, need to be C. conserved.
  • My brother is a C. organised person. He always plans everything very carefully not only at home but also at work.
  • They C. heard - were waiting someone knocking on the door when they were waiting for their son.
  • Joey looks so B. angry. What happened?
  • You are always submitting your homework late! Next time I will fail you if you submit your homework late again.
2
0
Thanh Lâm
21/10 20:43:43
+3đ tặng
  1. It’s essential to know how to put D. out campfires before you go camping.

    • "Put out" means to extinguish or stop something, like a fire.
  2. My mother is the person who A. makes breakfast in my family.

    • "Make" is the correct verb when talking about preparing food.
  3. I don’t mind doing housework except B. taking out the rubbish.

    • "Taking out" is used when talking about removing the trash from the house.
  4. The elderly find it difficult to catch up with the A. fashion trends.

    • "Fashion trends" refers to the latest styles, which the elderly may find hard to follow.
  5. He wanted to let his hair A. grow longer.

  • "Grow" is the base form of the verb used after "let."
  1. Endangered animals, such as mountain gorillas, need to be C. conserved.
  • "Conserved" means protected, especially regarding wildlife and the environment.
  1. My brother is a C. organised person. He always plans everything very carefully not only at home but also at work.
  • "Organised" describes someone who plans things carefully.
  1. They C. heard - were waiting someone knocking on the door when they were waiting for their son.
  • "Heard" is past simple for the completed action, while "were waiting" is past continuous to describe an ongoing action.
  1. Joey looks so B. angry. What happened?
  • "Angry" is the correct adjective to describe someone's appearance or emotion.
  1. You B. are always submitting your homework late! Next time I will fail you if you submit your homework late again.
  • The phrase "are always submitting" is used in present continuous to express frustration with a repeated action.
1
0
Nguyễn Trung Sơn
21/10 20:44:08
+2đ tặng

6. D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

A. off: tắt                  

B. up:  lên                        

C. in: trong                       

D. out: ra

Cụm động từ “put out” (dập tắt)

It’s essential to know how to put out campfires before you go camping.

Tạm dịch: Điều cần thiết là phải biết cách dập lửa trại trước khi đi cắm trại.

Chọn D

7. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. makes (v): làm          

B. does (v): làm                      

C. eats (v): ăn                   

D. takes (v): lấy

Cụm từ “make breakfast” (làm bữa sáng)

My mother is the person who makes breakfast in my family.

Tạm dịch: Mẹ tôi là người nấu bữa sáng trong gia đình tôi.

Chọn A

8. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. taking in (phr.v): tiếp thu          

B. taking out (phr.v): vứt           

C. lifting off (phr.v): nhấc lên         

D. raising up (phr.v): nuôi lớn

I don’t mind doing housework except taking out the rubbish.

Tạm dịch: Tôi không ngại làm việc nhà ngoại trừ việc đổ rác.

Chọn B

9.A
Kiến thức:
 Từ vựng

Giải thích:

A. fashion trends (n): xu hướng thời trang              

B. manners (n): cách cư xử               

C. rules (n): quy tắc                            

D. discussions (n): thảo luận

The elderly find it difficult to catch up with the fashion trends.

Tạm dịch: Người cao tuổi khó bắt kịp xu hướng thời trang.

Chọn A

10. A

Kiến thức: Chia dạng động từ

Giải thích:

Sau động từ “let” (để) cần một động từ ở dạng nguyên thể.

He wanted to let his hair grow longer.

Tạm dịch: Anh ấy muốn để tóc mình dài hơn.

Chon A

11. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. reserved (v): bảo lưu      

B. conversed (v): đảo ngược 

C. conserved (v): bảo tồn         

D. reversed (v): đảo ngược

Endangered animals, such as mountain gorillas, need to be conserved.

Tạm dịch: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như khỉ đột núi cần được bảo tồn.

Chọn C

12. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. healthy (adj): lành mạnh               

B. funny (adj): vui               

C. organised (adj): có tổ chức            

D. generous (adj): hào phóng

My brother is an organised person. He always plans everything very carefully not only at home but also at work.

Tạm dịch: Anh trai tôi là người có tổ chức. Anh ấy luôn lên kế hoạch cho mọi việc rất cẩn thận không chỉ ở nhà mà còn ở nơi làm việc.

Chọn C

13. C

Kiến thức: Chia thì động từ

Giải thích:

Cấu trúc câu với “When” (khi) diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ: S +V2/ed + when + S + was / were +  V-ing.

They heard someone knocking on the door when they were waiting for their son.

Tạm dịch: Họ nghe thấy ai đó gõ cửa khi họ đang đợi con trai của họ.

Chọn C

14. B

Kiến thức: Động từ nối

Giải thích:

Theo sau động từ chỉ tình thái “look” (trông) cần một tính từ.

A. angrily (adv): tức giận             

B. angry (adj): tức giận

C. happily (adv): vui

D. well (adv): tốt

Joey looks so angry. What happened?

Tạm dịch: Joey trông rất tức giận. Chuyện gì đã xảy ra thế?

Chọn B

15. C

Kiến thức: Chia thì động từ

Giải thích:

Ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với “always” để diễn tả sự than phiền, khó chịu :

Cấu trúc than phiền dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “you” (bạn): S + are + always + V-ing.

You are always submitting your homework late! Next time I will fail you if you submit your homework late again.

Tạm dịch: Em luôn nộp bài tập về nhà muộn! Lần tới tôi sẽ đánh trượt em nếu em nộp bài tập về nhà muộn lần nữa.

Chọn C

1
0
Trúc Nguyễn
21/10 20:44:20
+1đ tặng
B
A
B
A
A
C
C
C
B.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư