6. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. off: tắt
B. up: lên
C. in: trong
D. out: ra
Cụm động từ “put out” (dập tắt)
It’s essential to know how to put out campfires before you go camping.
Tạm dịch: Điều cần thiết là phải biết cách dập lửa trại trước khi đi cắm trại.
Chọn D
7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. makes (v): làm
B. does (v): làm
C. eats (v): ăn
D. takes (v): lấy
Cụm từ “make breakfast” (làm bữa sáng)
My mother is the person who makes breakfast in my family.
Tạm dịch: Mẹ tôi là người nấu bữa sáng trong gia đình tôi.
Chọn A
8. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. taking in (phr.v): tiếp thu
B. taking out (phr.v): vứt
C. lifting off (phr.v): nhấc lên
D. raising up (phr.v): nuôi lớn
I don’t mind doing housework except taking out the rubbish.
Tạm dịch: Tôi không ngại làm việc nhà ngoại trừ việc đổ rác.
Chọn B
9.A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fashion trends (n): xu hướng thời trang
B. manners (n): cách cư xử
C. rules (n): quy tắc
D. discussions (n): thảo luận
The elderly find it difficult to catch up with the fashion trends.
Tạm dịch: Người cao tuổi khó bắt kịp xu hướng thời trang.
Chọn A
10. A
Kiến thức: Chia dạng động từ
Giải thích:
Sau động từ “let” (để) cần một động từ ở dạng nguyên thể.
He wanted to let his hair grow longer.
Tạm dịch: Anh ấy muốn để tóc mình dài hơn.
Chon A
11. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reserved (v): bảo lưu
B. conversed (v): đảo ngược
C. conserved (v): bảo tồn
D. reversed (v): đảo ngược
Endangered animals, such as mountain gorillas, need to be conserved.
Tạm dịch: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như khỉ đột núi cần được bảo tồn.
Chọn C
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. healthy (adj): lành mạnh
B. funny (adj): vui
C. organised (adj): có tổ chức
D. generous (adj): hào phóng
My brother is an organised person. He always plans everything very carefully not only at home but also at work.
Tạm dịch: Anh trai tôi là người có tổ chức. Anh ấy luôn lên kế hoạch cho mọi việc rất cẩn thận không chỉ ở nhà mà còn ở nơi làm việc.
Chọn C
13. C
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Cấu trúc câu với “When” (khi) diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ: S +V2/ed + when + S + was / were + V-ing.
They heard someone knocking on the door when they were waiting for their son.
Tạm dịch: Họ nghe thấy ai đó gõ cửa khi họ đang đợi con trai của họ.
Chọn C
14. B
Kiến thức: Động từ nối
Giải thích:
Theo sau động từ chỉ tình thái “look” (trông) cần một tính từ.
A. angrily (adv): tức giận
B. angry (adj): tức giận
C. happily (adv): vui
D. well (adv): tốt
Joey looks so angry. What happened?
Tạm dịch: Joey trông rất tức giận. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Chọn B
15. C
Kiến thức: Chia thì động từ
Giải thích:
Ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với “always” để diễn tả sự than phiền, khó chịu :
Cấu trúc than phiền dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “you” (bạn): S + are + always + V-ing.
You are always submitting your homework late! Next time I will fail you if you submit your homework late again.
Tạm dịch: Em luôn nộp bài tập về nhà muộn! Lần tới tôi sẽ đánh trượt em nếu em nộp bài tập về nhà muộn lần nữa.
Chọn C