Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Một lò xo có khối lượng không đáng kể có chiều dài tự nhiên l₁ = 40cm, độ cứng K = 50N/m. Đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới treo một vật nhỏ có khối lượng m = 100g

Một lò xo có khối lượng không đáng kể có chiều dài tự nhiên l₁ = 40cm, độ cứng K = 50N/m. Đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới treo một vật nhỏ có khối lượng m = 100g. Vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng và có vận tốc cực đại Vmax = 40 √5 cm/s. Lấy g = 10m/s².
a) Viết phương trình dao động của vật. Chọn trục tọa độ x'x thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật qua vị trí có li độ x = 2cm và đang hướng lên.
b) Tính chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo, lực đàn hồi cực đại, cực tiêu của lò xo trong quá trình vật dao động
0 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

### a) Viết phương trình dao động của vật.

1. **Tính tần số dao động:**
- Khối lượng \( m = 100g = 0.1kg \)
- Độ cứng của lò xo \( K = 50 N/m \)

Tần số góc \( \omega \) của dao động điều hòa được tính bằng công thức:
\[
\omega = \sqrt{\frac{K}{m}} = \sqrt{\frac{50}{0.1}} = \sqrt{500} = 10\sqrt{5} \text{ rad/s}
\]

2. **Tính biên độ \( A \):**
- Vận tốc cực đại \( V_{max} = 40\sqrt{5} \text{ cm/s} = 0.4\sqrt{5} \text{ m/s} \)

Công thức tính vận tốc cực đại:
\[
V_{max} = A \omega \implies A = \frac{V_{max}}{\omega} = \frac{0.4\sqrt{5}}{10\sqrt{5}} = 0.04 \text{ m} = 4 \text{ cm}
\]

3. **Viết phương trình dao động:**
- Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng \( x = 0 \).
- Vật qua vị trí \( x = 2cm \) và đang hướng lên, suy ra:
- Tại thời điểm \( t = 0 \), \( x(0) = 2 \text{cm} \).
- Vận tốc tại thời điểm đó là dương, vì vật đang đi lên.

Phương trình dao động có dạng:
\[
x(t) = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Cần tìm pha \( \varphi \):
- Tại \( t = 0 \), \( x(0) = 4 \cos(\varphi) = 2 \), suy ra:
\[
\cos(\varphi) = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \implies \varphi = \frac{\pi}{3}
\]
- Kỳ vọng vận tốc âm tại thời điểm này:
\[
V(0) = - A \omega \sin(\varphi) = - 0.04 \cdot 10\sqrt{5} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Vận tốc dương với giá trị này, tức là phù hợp với điều kiện đã đề ra.

Vậy phương trình dao động là:
\[
x(t) = 4 \cos(10\sqrt{5} t + \frac{\pi}{3}) \text{ cm}
\]

### b) Tính chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo, lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình vật dao động.

1. **Chiều dài lò xo ở vị trí cân bằng:**
- Lực kéo xuống do trọng lực: \( F_{g} = mg = 0.1 \cdot 10 = 1N \)
- Ở vị trí cân bằng, lực đàn hồi cân bằng với trọng lực:
\[
K \cdot x_{0} = mg \implies x_{0} = \frac{mg}{K} = \frac{1}{50} = 0.02 \text{ m} = 2 \text{ cm}
\]

2. **Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo:**
- Chiều dài tối đa \( L_{max} = l_{1} + A + x_{0} = 40 \text{ cm} + 4 \text{ cm} + 2 \text{ cm} = 46 \text{ cm} \)
- Chiều dài tối thiểu \( L_{min} = l_{1} - A + x_{0} = 40 \text{ cm} - 4 \text{ cm} + 2 \text{ cm} = 38 \text{ cm} \)

3. **Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo:**
- Lực đàn hồi cực đại khi vật ở biên (khi x = 4 cm):
\[
F_{max} = K \cdot (x_{0}+A) = 50 \cdot (0.02 + 0.04) = 50 \cdot 0.06 = 3 \text{ N}
\]
- Lực đàn hồi cực tiểu (khi x = - A):
\[
F_{min} = K \cdot (x_{0}-A) = 50 \cdot (0.02 - 0.04) = 50 \cdot (-0.02) = -1 \text{ N}
\]

Vậy tổng kết lại:
- Phương trình dao động:
\[
x(t) = 4 \cos(10\sqrt{5} t + \frac{\pi}{3}) \text{ cm}
\]
- Chiều dài cực đại của lò xo là \( 46 \text{ cm} \) và cực tiểu là \( 38 \text{ cm} \).
- Lực đàn hồi cực đại là \( 3 \text{ N} \) và lực đàn hồi cực tiểu là \( -1 \text{ N} \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo