Câu 7: Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử như thế nào?
- Đáp án: B. Thay đổi
- Giải thích: Trong phản ứng hóa học, các chất tham gia sẽ phá vỡ liên kết cũ giữa các nguyên tử và hình thành các liên kết mới để tạo ra các chất sản phẩm. Chính sự thay đổi liên kết này mới tạo nên phản ứng hóa học.
Câu 8: Điều kiện chuẩn có giá trị nhiệt độ và áp suất như thế nào?
- Đáp án: A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 bar.
- Giải thích: Điều kiện chuẩn là một tập hợp các điều kiện tiêu chuẩn được quy ước để so sánh các thông số của các chất khác nhau. Trong đó, nhiệt độ chuẩn là 0°C (273,15 K) và áp suất chuẩn là 1 bar (gần bằng 1 atm).
Câu 9: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
- Đáp án: C. 2HCl + Zn → ZnCl₂ + H₂
- Giải thích: Để một phương trình hóa học cân bằng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phải bằng nhau. Chỉ có phương án C thỏa mãn điều kiện này.
Câu 10: Thể tích mol là
- Đáp án: B. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
- Giải thích: Thể tích mol là thể tích chiếm bởi 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Nó bằng số Avogadro (N) nhân với thể tích của một phân tử khí.
Câu 11: Số Avogadro có giá trị là?
- Đáp án: B. 6,022.10²³
- Giải thích: Số Avogadro là một hằng số đại diện cho số hạt (nguyên tử, phân tử) có trong 1 mol chất. Giá trị của nó xấp xỉ bằng 6,022.10²³.
Câu 12: Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu?
- Đáp án: A. 16 g/mol
- Giải thích: Khối lượng mol của một nguyên tố bằng với khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó tính bằng đơn vị gam/mol. Khối lượng nguyên tử của Oxygen là 16 đvC, nên khối lượng mol của nó là 16 g/mol.
Câu 13: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn (1 bar, 25°C) có thể tích là:
- Đáp án: C. 24,79 lít
- Giải thích: Thể tích mol của một chất khí ở điều kiện chuẩn (1 bar, 25°C) xấp xỉ bằng 24,79 lít.