LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho một chất điểm có khối lượng 0,5 kg dao động điều hòa có đồ thị như hình bên. a) Biên độ dao động của chất điểm là 4 cm. b) Chu kỳ dao động của chất điểm là 7 s. c) Chất điểm có pha ban đầu là π/3 (rad). d) Tại thời điểm t = 1 s động năng của chất điểm là π² (J)

----- Nội dung ảnh -----
Câu 22. Cho một chất điểm có khối lượng 0,5 kg dao động điều hòa có đồ thị như hình bên

a) Biên độ dao động của chất điểm là 4 cm.
b) Chu kỳ dao động của chất điểm là 7 s.
c) Chất điểm có pha ban đầu là π/3 (rad).
d) Tại thời điểm t = 1 s động năng của chất điểm là π² (J).
0 trả lời
Hỏi chi tiết
352
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các kiến thức về dao động điều hòa.

1. **Xác định thông số dao động:**
- Biên độ \( A = 4 \) cm = \( 0.04 \) m.
- Chu kỳ \( T = 7 \) s.
- Pha ban đầu \( \varphi = \frac{\pi}{3} \) rad.

2. **Tính tần số \( f \):**
\[
f = \frac{1}{T} = \frac{1}{7} \text{ Hz}
\]

3. **Tính pulsation \( \omega \):**
\[
\omega = 2\pi f = \frac{2\pi}{7} \text{ rad/s}
\]

4. **Tìm vị trí \( x(t) \) tại \( t = 1 \) s:**
\[
x(t) = A \cdot \cos(\omega t + \varphi) = 0.04 \cdot \cos\left(\frac{2\pi}{7} \cdot 1 + \frac{\pi}{3}\right)
\]

Tính \( \omega t + \varphi \):
\[
\omega t + \varphi = \frac{2\pi}{7} + \frac{\pi}{3}
\]

Quy đồng mẫu số:
\[
\frac{2\pi}{7} = \frac{6\pi}{21}, \quad \frac{\pi}{3} = \frac{7\pi}{21}
\]
\[
\omega t + \varphi = \frac{6\pi + 7\pi}{21} = \frac{13\pi}{21}
\]

Vậy \( x(1) \):
\[
x(1) = 0.04 \cdot \cos\left(\frac{13\pi}{21}\right)
\]

5. **Tính động năng \( E_k \)* tại \( t = 1 \) s:**
Động năng có công thức:
\[
E_k = \frac{1}{2} m v^2
\]
Trong đó \( v = A\omega \sin(\omega t + \varphi) \).
\[
v = 0.04 \cdot \frac{2\pi}{7} \cdot \sin\left(\frac{13\pi}{21}\right)
\]

Tính \( v(t) \):
\[
v(t) = A\omega \sin\left(\frac{13\pi}{21}\right) = 0.04 \cdot \frac{2\pi}{7} \cdot \sin\left(\frac{13\pi}{21}\right)
\]

Sau đó tính động năng:
\[
E_k = \frac{1}{2} \cdot 0.5 \cdot \left(0.04 \cdot \frac{2\pi}{7} \cdot \sin\left(\frac{13\pi}{21}\right)\right)^2
\]

6. **Kiểm tra kết quả:**
Theo đề bài, động năng tại \( t = 1 \) s là \( \pi^2 \) (J). Bạn tính giá trị để xác nhận tính đúng đắn giữa các bước tính toán.

Nếu cần hỗ trợ thêm trong phần tính toán cụ thể, bạn hãy cho biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 11 mới nhất
Trắc nghiệm Vật lý Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư