LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giá trị của P(B) là

Cho P(A)=25;P(B|A)=13;P(B∣∣¯¯¯A)=14PA=25;  PB|A=13;  PB|A¯=14. Giá trị của P(B) là

1 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta có thể tính giá trị của \( P(B) \) bằng quy tắc tổng xác suất. Theo quy tắc này:

\[
P(B) = P(B|A) \cdot P(A) + P(B|A^c) \cdot P(A^c)
\]

Trong đó:
- \( P(A) \) là xác suất của sự kiện \( A \).
- \( P(A^c) \) là xác suất của sự kiện không xảy ra \( A \), được tính bằng \( P(A^c) = 1 - P(A) \).
- \( P(B|A) \) là xác suất của sự kiện \( B \) xảy ra khi \( A \) xảy ra.
- \( P(B|A^c) \) là xác suất của sự kiện \( B \) xảy ra khi \( A \) không xảy ra.

Theo dữ liệu đã cho:
- \( P(A) = 0.25 \)
- \( P(B|A) = 0.13 \)
- \( P(B|A^c) = 0.14 \)

Bây giờ, tính \( P(A^c) \):

\[
P(A^c) = 1 - P(A) = 1 - 0.25 = 0.75
\]

Tiếp theo, chúng ta thay vào công thức tổng xác suất:

\[
P(B) = P(B|A) \cdot P(A) + P(B|A^c) \cdot P(A^c)
\]

\[
P(B) = 0.13 \cdot 0.25 + 0.14 \cdot 0.75
\]

Tính từng phần:

\[
= 0.13 \times 0.25 = 0.0325
\]

\[
= 0.14 \times 0.75 = 0.105
\]

Sau đó cộng chúng lại:

\[
P(B) = 0.0325 + 0.105 = 0.1375
\]

Vậy giá trị của \( P(B) \) là \( 0.1375 \).
0
1
ღJerryღ
29/10 22:18:37
+5đ tặng
Chúng ta có thể tính giá trị của P(B)P(B) bằng quy tắc tổng xác suất. Theo quy tắc này:

P(B)=P(B|A)⋅P(A)+P(B|Ac)⋅P(Ac)

Trong đó:
- P(A)P(A) là xác suất của sự kiện AA.
- P(Ac) là xác suất của sự kiện không xảy ra A, được tính bằng P(Ac)=1−P(A).
- P(B|A)P(B|A) là xác suất của sự kiện BB xảy ra khi AA xảy ra.
- P(B|Ac)P(B|Ac) là xác suất của sự kiện BB xảy ra khi A không xảy ra.

Theo dữ liệu đã cho:
-P(A)=0.25
- P(B|A)P(B|A)=0.13
-P(B|Ac)=0.14

Bây giờ, tính P(Ac):



Tiếp theo, chúng ta thay vào công thức tổng xác suất:





Tính từng phần:

=0.13×0.25=0.0325=0.13×0.25=0.0325

=0.14×0.75=0.105=0.14×0.75=0.105

Sau đó cộng chúng lại:

P(B)=0.0325+0.105=0.1375P(B)=0.0325+0.105=0.1375

Vậy giá trị của P(B)P(B) là 0.13750.1375.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư