LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính:

Câu 1. Tính:

a.     Thể tích của 64g khí oxigen ở điều kiện chuẩn

b.    Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron

c.     Khối lượng của 2,479 lít khí H2 Ở 25 °C và 1 bar

d.    Khối lượng mol của chất X, biết rằng X có tỉ khối so với khí hydrogen là 22.


Câu 2: Cho các khí sau: H2, O2, CH4, CO2 . Hãy cho biết các khí trên nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
Câu 3. Tính:

a/ Nồng độ mol của 200 ml dung dịch KCl có hòa tan 7,45 gam KCl

b/ Hòa tan hết 8g NaO H vào nước được 200 g dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được.

c/ Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được khi trộn 200g dd NaCl 20% với 300g ddNaCl 45%?

d/ Nồng độ mol của dd HCl thu được khi trộn 75 mL ddHCl 1,5M và 100 mL dd HCl 0,5M

Câu 4: Thức ăn được tiêu hoá chuyển thành các chất dinh dưỡng. Phản ứng hoá học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhi ệt hay thu nhiệt? Lấy thêm ví dụ về loại phản ứng này.

Câu 5. Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?

Câu 6.  Giải quyết tình huống:

  a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ, ta thu được tro có khối lượng nhẹ hơn ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không?

  b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong tình huống trên.

Câu 7.. Hãy giải thích vì sao:

  a) Khi nung nóng cục đá vôi (calcium carbonate) thì thầy khối lượng giảm đi

  b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxygen) thì thấy khối lượng tăng lên (biết rằng kim loại đồng cũng có phản ứng với không khí).

1 trả lời
Hỏi chi tiết
38
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Câu 1:
a. **Thể tích của 64g khí oxigen ở điều kiện chuẩn** (0°C, 1 atm):
- Khối lượng mol của O2 = 32 g/mol.
- Số mol O2 = 64 g / 32 g/mol = 2 mol.
- Dưới điều kiện chuẩn (1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít),
- Thể tích O2 = 2 mol * 22,4 lít/mol = 44,8 lít.

b. **Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron**:
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol.
- Số mol Fe = 280 g / 56 g/mol = 5 mol.
- Số nguyên tử (sử dụng số Avogadro, N_A = 6.022 x 10²³ nguyên tử/mol):
- Số nguyên tử Fe = 5 mol * 6.022 x 10²³ nguyên tử/mol = 3.011 x 10²⁴ nguyên tử.

c. **Khối lượng của 2,479 lít khí H2 ở 25 °C và 1 bar**:
- Ở điều kiện 25 °C và 1 bar, 1 mol khí chiếm thể tích khoảng 24,45 lít.
- Số mol H2 = 2,479 lít / 24,45 lít/mol ≈ 0,101 mol.
- Khối lượng mol của H2 = 2 g/mol, nên:
- Khối lượng H2 = 0,101 mol * 2 g/mol = 0,202 g.

d. **Khối lượng mol của chất X, biết rằng X có tỉ khối so với khí hydrogen là 22**:
- Tỉ khối (D) = 22, tức là khối lượng mol của X = D * khối lượng mol của H2 = 22 * 2 g/mol = 44 g/mol.

---

### Câu 2:
Chúng ta xét khối lượng mol của không khí (khoảng 29 g/mol) và khối lượng mol của các khí:

- **H2**: 2 g/mol → nhẹ hơn không khí 29/2 ≈ 14,5 lần.
- **O2**: 32 g/mol → nặng hơn không khí 32/29 ≈ 1,1 lần.
- **CH4**: 16 g/mol → nhẹ hơn không khí 29/16 ≈ 1,81 lần.
- **CO2**: 44 g/mol → nặng hơn không khí 44/29 ≈ 1,52 lần.

---

### Câu 3:
a. **Nồng độ mol của 200 ml dung dịch KCl có hòa tan 7,45g KCl**:
- Khối lượng mol KCl = 74,5 g/mol.
- Số mol KCl = 7,45 g / 74,5 g/mol = 0,1 mol.
- Nồng độ mol = số mol / thể tích (L) = 0,1 mol / 0,2 L = 0,5 M.

b. **Hòa tan hết 8g NaOH vào nước được 200 g dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm**:
- Khối lượng mol NaOH = 40 g/mol.
- Số mol NaOH = 8 g / 40 g/mol = 0,2 mol.
- Khối lượng NaOH chiếm trong dung dịch = 8 g.
- Khối lượng dung dịch = 200 g.
- Nồng độ phần trăm = (khối lượng NaOH / khối lượng dung dịch) * 100% = (8 g / 200 g) * 100% = 4%.

c. **Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl khi trộn**:
- Lượng NaCl trong 200g dd 20% = 200 g * 20/100 = 40 g.
- Lượng NaCl trong 300g dd 45% = 300 g * 45/100 = 135 g.
- Tổng khối lượng NaCl = 40 g + 135 g = 175 g.
- Tổng khối lượng dung dịch = 200 g + 300 g = 500 g.
- Nồng độ phần trăm NaCl = (175 g / 500 g) * 100% = 35%.

d. **Nồng độ mol của dd HCl khi trộn**:
- DD1: 75 mL * 1,5 M = 0,1125 mol.
- DD2: 100 mL * 0,5 M = 0,05 mol.
- Tổng số mol HCl = 0,1125 + 0,05 = 0,1625 mol.
- Tổng thể tích = 75 mL + 100 mL = 175 mL = 0,175 L.
- Nồng độ mol = 0,1625 mol / 0,175 L = 0,93 M.

---

### Câu 4:
- Phản ứng hóa học giữa chất dinh dưỡng và oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể là **phản ứng tỏa nhiệt**. Ví dụ: Sự oxi hóa glucose xảy ra trong cơ thể người cung cấp năng lượng, biểu hiện qua phản ứng:
\[ C_6H_{12}O_6 + 6O_2 \rightarrow 6CO_2 + 6H_2O + \text{Năng lượng} \]

---

### Câu 5:
- Khi lọ vôi sống (CaO) để trong không khí, nó sẽ hấp thụ CO2 từ không khí để hình thành calcium carbonate (CaCO3). Do đó, khối lượng của lọ sẽ **tăng lên**.

---

### Câu 6:
a) Không có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng. Mặc dù khối lượng chất rắn (tro) nhẹ hơn, nhưng phần còn lại (khí cháy) đã thoát ra môi trường.

b) Tiến hành thí nghiệm trong bình kín, cân trọng lượng trước và sau khi đốt cháy gỗ. Ghi chép khối lượng trước và sau để xem sự thay đổi.

---

### Câu 7:
a) Khi nung nóng cục đá vôi (CaCO3), khí CO2 thoát ra trong quá trình phân hủy, dẫn đến **khối lượng giảm đi**.

b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí, nó phản ứng với oxygen tạo ra đồng oxit (CuO), dẫn đến **khối lượng tăng lên** do thêm khối lượng của oxygen.
1
0
30/10 21:17:06

Câu 1: Tính toán các đại lượng hóa học

a) Tính thể tích của 64g khí oxi ở điều kiện chuẩn:

  • Bước 1: Tính số mol O2: n(O2) = m/M = 64/32 = 2 mol
  • Bước 2: Áp dụng công thức ở đktc: V = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 lít

b) Tính số nguyên tử Fe có trong 280 gam Fe:

  • Bước 1: Tính số mol Fe: n(Fe) = m/M = 280/56 = 5 mol
  • Bước 2: Tính số nguyên tử Fe: Số nguyên tử = n.N_A = 5.6,022.10^23 = 3,011.10^24 nguyên tử

c) Tính khối lượng của 2,479 lít khí H2 ở 25°C và 1 bar:

  • Bước 1: Đổi điều kiện về đktc: Ở đktc, 1 mol khí chiếm 24,79 lít
  • Bước 2: Tính số mol H2: n(H2) = V/22,4 = 2,479/24,79 = 0,1 mol
  • Bước 3: Tính khối lượng H2: m(H2) = n.M = 0,1.2 = 0,2 gam

d) Tính khối lượng mol của chất X:

  • Áp dụng công thức: d(X/H2) = M(X)/M(H2) => M(X) = d(X/H2).M(H2) = 22.2 = 44 g/mol

Câu 2: So sánh khối lượng mol của các khí với không khí

  • Khối lượng mol không khí ≈ 29 g/mol
  • So sánh khối lượng mol của các khí với 29 g/mol để kết luận khí nặng hay nhẹ hơn không khí.

Câu 3: Tính nồng độ dung dịch

  • Nồng độ mol (C_M): C_M = n/V (mol/l)
  • Nồng độ phần trăm (%C): %C = (m chất tan/m dung dịch).100%

Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt

  • Phản ứng giữa chất dinh dưỡng và oxi là phản ứng tỏa nhiệt vì nó giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt để cơ thể hoạt động.
  • Ví dụ: Đốt cháy than, củi, gas,...

Câu 5: Thay đổi khối lượng của lọ vôi sống

  • Khối lượng của lọ sẽ tăng lên.
  • Giải thích: Khi CaO tác dụng với CO2 và H2O trong không khí, sản phẩm tạo thành có khối lượng lớn hơn CaO ban đầu.

Câu 6: Định luật bảo toàn khối lượng

  • a) Sự thay đổi khối lượng không mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng: Vì khi đốt cháy, một phần sản phẩm phản ứng (khí CO2) đã bay hơi, làm giảm khối lượng của tro.
  • b) Thí nghiệm kiểm chứng:
    • Đặt mẩu gỗ vào ống nghiệm kín có gắn ống dẫn khí.
    • Nung nóng ống nghiệm và dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch nước vôi trong.
    • So sánh khối lượng hệ trước và sau phản ứng.

Câu 7: Giải thích hiện tượng

  • a) Khối lượng giảm: Khi nung nóng CaCO3, nó phân hủy thành CaO và CO2. Khí CO2 thoát ra làm giảm khối lượng.
  • b) Khối lượng tăng: Khi nung nóng Cu trong không khí, Cu phản ứng với O2 tạo thành CuO. Lượng CuO tạo thành có khối lượng lớn hơn Cu ban đầu, nên khối lượng tăng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư