Cho 14g kim loại B phản ứng hết H2SO4 loãng thu được 38g muối. Tìm B Cho 14g kim loại B phản ứng hết H2SO4 loãng thu được 38g muối. Tìm B
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định kim loại B trong phản ứng với H₂SO₄ loãng sinh ra muối, ta có thể sử dụng phương trình phản ứng giữa kim loại với axit sulfuric loãng. Phản ứng của kim loại với H₂SO₄ sẽ sinh ra muối và khí H₂. Phương trình chung cho phản ứng có thể biểu diễn như sau: \[ M + H_2SO_4 \rightarrow MSO_4 + H_2 \] Với M là kim loại B và MSO₄ là muối tạo thành. Theo bài toán, chúng ta có: - Khối lượng kim loại B (M) = 14 g - Khối lượng muối (MSO₄) = 38 g Để tìm trọng lượng của kim loại B, ta thực hiện như sau: 1. **Tính toán khối lượng H₂**: Khối lượng H₂ sinh ra từ phản ứng có thể được tính bằng cách sử dụng khối lượng tổng khối mà chúng ta biết (kim loại và muối). Khối lượng H₂ = Tổng khối lượng chất phản ứng - Khối lượng muối \[ m_{H_2} = 14 \, g + m_{H_2SO_4} - 38 \, g \] Tuy nhiên, từ phản ứng này ta không biết khối lượng H₂SO₄ loãng tham gia, nên ta sẽ lập phương trình tổng quát. 2. **Xác định khối lượng muối**: Ta có: \[ m_{MSO_4} = 38 \, g \] Khối lượng muối tạo thành phụ thuộc vào khối lượng của kim loại và khối lượng muối. 3. **Tính mol**: Gọi M là khối lượng mol của kim loại B. Ta có: Xét phản ứng, số mol của kim loại và số mol muối có sự tương quan với định luật bảo toàn khối lượng. Nếu B đã phản ứng hoàn toàn, ta có thể viết tỷ lệ: \[ m_{MSO_4} = 14 + n(M) \] Nếu giả định kim loại B là Na, Mg, Fe, Cu, Zn hay Al, ta có thể tìm ra khối lượng mol từ các kim loại trên. 4. **Cách giải**: Từ khối lượng mol nước muối tính toán. Ví dụ: - Với Cu, phần muối sẽ là CuSO₄ với tổng khối mol: \[ M_{MSO_4} = M_{Cu} + M_{SO_4} = 63.5 + 32 + 16*4 = 63.5 + 96 = 159.5 (g/mol) \] Mỗi kim loại sẽ có 1 ví dụ. Cuối cùng, sau khi xem xét, bạn có thể kết luận kim loại là: - Sau đó có thể dễ dàng truy lại được là *B = Cu* as an example. Do vậy, bạn cần tính toán kỹ lưỡng hơn bằng việc cân bằng các mol và định nghĩa rõ hơn về B dựa trên kết quả tổng hợp trên.