Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho hình bình hành ABCD có AB = a, AC=a√5, biết góc DCB = 120 độ. Tính vectơ CB

Cho hình bình hành ABCD có AB = a, AC=  a√5, biết góc DCB = 120 độ. Tính  vectơ CB
0 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính vectơ \( \vec{CB} \) trong hình bình hành \( ABCD \), chúng ta có thể sử dụng các thông tin đã cho.

Gọi các điểm:
- \( A(0, 0) \)
- \( B(a, 0) \)
- \( D(x, y) \)
- \( C(x + a, y) \)

Trong đó, \( D \) là điểm nằm trên đường thẳng nối \( A \) và \( D \) kéo dài ra phía ngoài.

1. **Tính vectơ \( \vec{AC} \)**: Vì \( AC = a\sqrt{5} \), chúng ta có:
\[
AC = \sqrt{(x + a)^2 + y^2} = a\sqrt{5}
\]
Khi bình phương cả hai vế, ta có:
\[
(x + a)^2 + y^2 = 5a^2
\]

2. **Sử dụng góc \( DCB = 120^\circ \)**: Theo định nghĩa, góc \( DCB = 120^\circ \) tức là:
\[
\cos(120^\circ) = -\frac{1}{2}
\]
Có thể viết vectơ \( \vec{CD} \) sẽ tạo thành một góc với vectơ \( \vec{CB} \). Sử dụng công thức:
\[
\vec{CB} \cdot \vec{CD} = |\vec{CB}| |\vec{CD}| \cos(120^\circ)
\]
Để áp dụng vào công thức này, trước tiên, ta cần tìm kích thước và hướng của các vectơ.

3. **Tìm kích thước của \( \vec{CB} \)**:
- Vectơ \( \vec{CB} = C - B = (x + a - a, y) = (x, y) \)
- Vectơ \( \vec{CD} = D - C = (x - (x + a), y - y) = (-a, 0) \)

4. **Tính độ dài của các vectơ**:
\[
|\vec{CB}| = \sqrt{x^2 + y^2}
\]
\[
|\vec{CD}| = a
\]

5. **Áp dụng công thức điểm 2**:
\[
(x, y) \cdot (-a, 0) = \sqrt{x^2 + y^2} \cdot a \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)
\]
Ta có:
\[
-ax = -\frac{1}{2} a\sqrt{x^2 + y^2}
\]
Rút gọn sẽ cho ra:
\[
x = \frac{1}{2} \sqrt{x^2 + y^2}
\]
Hay \( x^2 = \frac{1}{4}(x^2 + y^2) \) tương ứng với:
\[
4x^2 = x^2 + y^2 \Rightarrow 3x^2 = y^2 \Rightarrow y = \sqrt{3}x
\]

6. **Áp dụng vào phương trình từ vectơ \( AC \)**:
Từ \( (x + a)^2 + y^2 = 5a^2 \):
Thay \( y = \sqrt{3}x \):
\[
(x + a)^2 + 3x^2 = 5a^2
\]
\[
4x^2 + 2ax + a^2 = 5a^2 \Rightarrow 4x^2 + 2ax - 4a^2 = 0
\]

7. **Giải phương trình bậc 2**:
Sử dụng công thức nghiệm:
\[
\Delta = b^2 - 4ac = (2a)^2 - 4 \cdot 4 \cdot (-4a^2) = 4a^2 + 64a^2 = 68a^2
\]
Nghiệm \( x \):
\[
x = \frac{-2a \pm \sqrt{68a^2}}{8} = \frac{-2a \pm 2\sqrt{17}a}{8} = \frac{-1 \pm \sqrt{17}}{4} a
\]

8. **Tính vectơ CB**:
Cuối cùng, ta sẽ tính lại \( y \) và suy ra vectơ \( CB \):
\[
y = \sqrt{3}x = \sqrt{3}\left(\frac{-1 \pm \sqrt{17}}{4}a\right)
\]

Sau cùng, vectơ \( CB \) được thể hiện như sau:
\[
\vec{CB} = (x, y)
\]
Nhập cụ thể các giá trị bạn muốn để có được một kết quả định hướng chính xác hơn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư