Cho hình bình hành ABCD có AB = a, AC=a√5, biết góc DCB = 120 độ. Tính vectơ CB Cho hình bình hành ABCD có AB = a, AC= a√5, biết góc DCB = 120 độ. Tính vectơ CB
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính vectơ \( \vec{CB} \) trong hình bình hành \( ABCD \), chúng ta có thể sử dụng các thông tin đã cho. Gọi các điểm: - \( A(0, 0) \) - \( B(a, 0) \) - \( D(x, y) \) - \( C(x + a, y) \) Trong đó, \( D \) là điểm nằm trên đường thẳng nối \( A \) và \( D \) kéo dài ra phía ngoài. 1. **Tính vectơ \( \vec{AC} \)**: Vì \( AC = a\sqrt{5} \), chúng ta có: \[ AC = \sqrt{(x + a)^2 + y^2} = a\sqrt{5} \] Khi bình phương cả hai vế, ta có: \[ (x + a)^2 + y^2 = 5a^2 \] 2. **Sử dụng góc \( DCB = 120^\circ \)**: Theo định nghĩa, góc \( DCB = 120^\circ \) tức là: \[ \cos(120^\circ) = -\frac{1}{2} \] Có thể viết vectơ \( \vec{CD} \) sẽ tạo thành một góc với vectơ \( \vec{CB} \). Sử dụng công thức: \[ \vec{CB} \cdot \vec{CD} = |\vec{CB}| |\vec{CD}| \cos(120^\circ) \] Để áp dụng vào công thức này, trước tiên, ta cần tìm kích thước và hướng của các vectơ. 3. **Tìm kích thước của \( \vec{CB} \)**: - Vectơ \( \vec{CB} = C - B = (x + a - a, y) = (x, y) \) - Vectơ \( \vec{CD} = D - C = (x - (x + a), y - y) = (-a, 0) \) 4. **Tính độ dài của các vectơ**: \[ |\vec{CB}| = \sqrt{x^2 + y^2} \] \[ |\vec{CD}| = a \] 5. **Áp dụng công thức điểm 2**: \[ (x, y) \cdot (-a, 0) = \sqrt{x^2 + y^2} \cdot a \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) \] Ta có: \[ -ax = -\frac{1}{2} a\sqrt{x^2 + y^2} \] Rút gọn sẽ cho ra: \[ x = \frac{1}{2} \sqrt{x^2 + y^2} \] Hay \( x^2 = \frac{1}{4}(x^2 + y^2) \) tương ứng với: \[ 4x^2 = x^2 + y^2 \Rightarrow 3x^2 = y^2 \Rightarrow y = \sqrt{3}x \] 6. **Áp dụng vào phương trình từ vectơ \( AC \)**: Từ \( (x + a)^2 + y^2 = 5a^2 \): Thay \( y = \sqrt{3}x \): \[ (x + a)^2 + 3x^2 = 5a^2 \] \[ 4x^2 + 2ax + a^2 = 5a^2 \Rightarrow 4x^2 + 2ax - 4a^2 = 0 \] 7. **Giải phương trình bậc 2**: Sử dụng công thức nghiệm: \[ \Delta = b^2 - 4ac = (2a)^2 - 4 \cdot 4 \cdot (-4a^2) = 4a^2 + 64a^2 = 68a^2 \] Nghiệm \( x \): \[ x = \frac{-2a \pm \sqrt{68a^2}}{8} = \frac{-2a \pm 2\sqrt{17}a}{8} = \frac{-1 \pm \sqrt{17}}{4} a \] 8. **Tính vectơ CB**: Cuối cùng, ta sẽ tính lại \( y \) và suy ra vectơ \( CB \): \[ y = \sqrt{3}x = \sqrt{3}\left(\frac{-1 \pm \sqrt{17}}{4}a\right) \] Sau cùng, vectơ \( CB \) được thể hiện như sau: \[ \vec{CB} = (x, y) \] Nhập cụ thể các giá trị bạn muốn để có được một kết quả định hướng chính xác hơn.