Đáp án Giải bài toán:
a) Tìm hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số:
Tìm hệ số a:
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; -1) nghĩa là khi x = 1 thì y = -1. Thay vào hàm số y = ax², ta có:
-1 = a . 1² => a = -1
Vẽ đồ thị hàm số:
Hàm số y = -x² là một parabol có đỉnh tại gốc tọa độ (0; 0), bề lõm hướng xuống dưới.
Ta có thể vẽ đồ thị bằng cách lấy một số điểm thuộc đồ thị, chẳng hạn:
* x = -2 => y = -4
* x = -1 => y = -1
* x = 0 => y = 0
* x = 1 => y = -1
* x = 2 => y = -4
Nối các điểm lại với nhau, ta được đồ thị hàm số y = -x².
b) Tìm điểm thuộc parabol có tung độ bằng -3:
Thay y = -3 vào hàm số y = -x²:
-3 = -x² => x² = 3 => x = √3 hoặc x = -√3
Vậy hai điểm thuộc parabol có tung độ bằng -3 là (√3; -3) và (-√3; -3).
c) Tìm điểm thuộc parabol có tung độ bằng 3:
Thay y = 3 vào hàm số y = -x²:
3 = -x² => x² = -3 (vô nghiệm)
Vậy không có điểm nào thuộc parabol có tung độ bằng 3.
d) Tìm điểm thuộc parabol có tung độ gấp đôi hoành độ:
Gọi điểm cần tìm là M(x; y).
Theo đề bài, y = 2x.
Thay y = 2x vào hàm số y = -x²:
2x = -x² => x² + 2x = 0 => x(x + 2) = 0 => x = 0 hoặc x = -2
Với x = 0 => y = 0.
Với x = -2 => y = -4.
Vậy hai điểm thuộc parabol có tung độ gấp đôi hoành độ là (0; 0) và (-2; -4).
e) Có bao nhiêu điểm thuộc parabol (khác gốc tọa độ) mà cách đều hai trục tọa độ:
Điểm cách đều hai trục tọa độ có tọa độ dạng (a; a) hoặc (a; -a) với a ≠ 0.
Thay tọa độ (a; a) vào hàm số y = -x²:
a = -a² => a² + a = 0 => a(a + 1) = 0 => a = 0 hoặc a = -1
Thay tọa độ (a; -a) vào hàm số y = -x²:
-a = -a² => a² - a = 0 => a(a - 1) = 0 => a = 0 hoặc a = 1
Vậy có hai điểm thuộc parabol (khác gốc tọa độ) mà cách đều hai trục tọa độ là (-1; 1) và (1; -1).