Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Biểu thức nào sau đây là đơn thức? Bậc của đa thức M=2x²+3x³+y³-xy⁶-3x là? Cho đa thức \( A = \frac{1}{3} x^3 y^2 + \frac{1}{2} y + y^2 - \frac{3}{4} x^2 y \). Giả trị của A tại x = -2; y = 3 là?

----- Nội dung ảnh -----
Câu 1: Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
A. (1-x)x²;
B. 3x+5y;
C. (xy=−3);
D. 4xy²-5z.

Câu 2: Bậc của đa thức M=2x²+3x³+y³-xy⁶-3x là?
A. 1;
B. 5;
C. 8;
D. 6.

Câu 3: Cho đa thức \( A = \frac{1}{3} x^3 y^2 + \frac{1}{2} y + y^2 - \frac{3}{4} x^2 y \). Giả trị của A tại x=-2; y=3 là?
A. \( A = -12 \);
B. \( A = -15 \);
C. \( A = 14 \).

Câu 4: Kết quả của phép tính \( (x+2y)(y+2x) \) là
A. \( 2x^2+5xy+2y^2 \);
B. \( 2x^2+2y^2 \);
C. \( 2x^4+4xy+4y^2 \);
D. \( x^2+4xy \).

Câu 5: Điền vào chỗ trống sau: \( x^2 - [-(4y)-(4y)] \)
A. 100;
B. 4y²;
C. 8y²;
D. 16y².

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \( (x-2)(x^2+2xy+4y^2) = x^3-4y^2 \).
B. \( (x-2)(x^2 + 2xy + 4y^2) = x^2+(2y)(2) \).
C. \( (x-2)(x^2+2xy+4y^2)=(2y) \).
D. \( (x-2)(x^2+2xy+4y^2) = x^3+(4y) \).

Câu 7: Giá trị của biểu thức \( x^2 - 6x + 9 \) tại \( x=13 \) là?
A. 1000
B. 81
C. -81
D. 100.

Câu 8: Biết \( \frac{2}{5}(x^2-16)=0 \). Các số x tìm được là:
A. 0; 4; -4
B. 0; 16; -16
C. 0; 4
D. 4; -4.

Câu 9: Từ giác ABCD là hình bình hành nếu có:
A. \( \overline{A} = \overline{B} \) và \( \overline{B} = \overline{D} \).
B. \( AB // CD \).
C. \( AB = CD \).
D. \( BC = AD \).

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
B) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
C) Hình thang có góc vuông là hình chữ nhật.
D) Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Câu 11: Khẳng định nào sau đây đúng
A. Hình bình hành có một góc vuông là hình thoi.
B. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
C. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thoi.
D. Hình thang có một gốc 90° thì đầu là hình vuông.

Câu 12. Khối hình vuông có chiều dài x=20cm. Tính diện tích hình vuông.
A. 50cm²
B. 25cm²
C. 100cm²
D. 12,5cm².
1 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1. **Biểu thức nào sau đây là đơn thức?**
- A. \((1-x)^4\)
- B. \(3x+5y\)
- C. \((xy^{-2})^{-1}\)
- D. \(4xy^5\)

**Đáp án: C** (Chỉ có C là đơn thức, các lựa chọn khác đều là đại lượng cộng hoặc trừ)

2. **Bậc của đa thức \( M = 2x^2 + 3x^3 + y^3 - xy^6 - 3x\) là?**
- Bậc cao nhất là 6 (đến từ \(xy^6\)).

3. **Giá trị của đa thức \( A = \frac{1}{3} x^3 y^2 + \frac{1}{2} y + y^2 - \frac{3}{4} x^2 y \) tại \( x = -2; y = 3 \) là?**
- Thay vào:
\[
A = \frac{1}{3} (-2)^3 (3)^2 + \frac{1}{2}(3) + (3)^2 - \frac{3}{4} (-2)^2 (3)
\]
- Tính từng phần:
\[
A = \frac{1}{3} (-8)(9) + \frac{3}{2} + 9 - \frac{3}{4} (4)(3)
\]
\[
A = \frac{-72}{3} + \frac{3}{2} + 9 - 9
\]
\[
A = -24 + \frac{3}{2} + 0
\]
\[
A = -24 + 1.5
\]
\[
A = -22.5
\]

**Kết quả: A = -22.5**

Nguyên tắc tính toán và thay số sẽ cho ra giá trị chính xác.
1
0
Ngọc
hôm qua
+5đ tặng
Câu 1:
Đáp án: C. (x-y)²
Giải thích:
(1 - x)² - (3y - 5x)² = (1 - x + 3y - 5x)(1 - x - 3y + 5x) = (4y - 4x)(4x - 4y) = -(4x - 4y)² = -(2x - 2y)² = (2y - 2x)² = (x - y)²
Câu 2:
Đáp án: D. 9
Giải thích: Bậc của đa thức là tổng số mũ cao nhất của các biến trong một số hạng. Trong đa thức này, số hạng có bậc cao nhất là 3x², có tổng số mũ là 2. Vậy bậc của đa thức là 2.
Câu 3:
Đáp án: C. -15
Giải thích: Thay x = -2 và y = 3 vào biểu thức A, ta được: A = -1/3 * (-2) * 3² + 1/2 * (-2)² * 3 + (-2) * 3² - 3/4 * (-2)² * 3 = 6 + 6 - 18 - 9 = -15
Câu 4
Đáp án: C. x² + 4xy + 4y²
Giải thích: Đây là hằng đẳng thức đáng nhớ: (a + b)² = a² + 2ab + b². Áp dụng vào bài toán, ta có: (x + 2y)(y + 2x) = (x + 2y)² = x² + 4xy + 4y²
Câu 5:
Đáp án: D. 16y²
Giải thích: Đây cũng là một hằng đẳng thức đáng nhớ: a² - b² = (a - b)(a + b). Áp dụng vào bài toán, ta có: x² - 16y² = (x - 4y)(x + 4y)
Câu 6:
Đáp án: C. (x - 2y)(x² + 2xy + 4y²) = x³ - (2y)³
Giải thích: Đây là hằng đẳng thức hiệu hai lập phương: a³ - b³ = (a - b)(a² + ab + b²).
Câu 7:
Đáp án: B. 81
Giải thích: Thay x = 13 vào biểu thức, ta được: 13² - 6 * 13 + 9 = 169 - 78 + 9 = 81
Câu 8:
Đáp án: A. 0, 4, -4
Giải thích: Để phương trình bằng 0, thì một trong các thừa số phải bằng 0.
2/5x = 0 => x = 0
x² - 16 = 0 => x² = 16 => x = ±4
Câu 9:
Đáp án: B. AB // CD
Giải thích: Định nghĩa hình bình hành: Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
Câu 10:
Đáp án: B. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
Giải thích: Đây là tính chất đặc trưng của hình chữ nhật.
Câu 11:
Đáp án: D. Hình bình hành có một góc 90° thì trở thành hình thoi.
Giải thích: Hình thoi là hình bình hành đặc biệt có bốn cạnh bằng nhau. Khi một hình bình hành có một góc vuông, các cạnh đối diện sẽ bằng nhau và tất cả các góc đều bằng 90 độ, do đó nó trở thành hình thoi.
Câu 12:
Đáp án: B. 25cm²
Giải thích: Nếu chu vi hình vuông là 20cm, thì cạnh hình vuông là 20cm / 4 = 5cm. Diện tích hình vuông = cạnh * cạnh = 5cm * 5cm = 25cm².
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư