----- Nội dung ảnh ----- Bài 2. Tim x, biết: a) \( x^2 + x + \frac{1}{4} = \frac{9}{4} \) b) \( (3x-1)^2 - (x+5)^2 = 0 \) c) \( (x-5)(x+5) - (x+3)^2 = (x+1)^2 - (x+4)(x-4) \) d) \( 2x^2 - 2x = (x-1)^2 \)
0 trả lời
11 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ từng bước xử lý từng phương trình đã cho. ### a) \( x^2 + x + \frac{1}{4} = \frac{9}{4} \) **Giải:** 1. Đưa hết về một bên: \[ x^2 + x + \frac{1}{4} - \frac{9}{4} = 0 \Rightarrow x^2 + x - 2 = 0 \] 2. Giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \quad (a=1, b=1, c=-2) \] \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{-1 \pm 3}{2} \] Nghiệm: \( x = 1 \) hoặc \( x = -2 \). ### b) \( (3x - 1)^2 - (x + 5)^2 = 0 \) **Giải:** 1. Đưa về dạng: \[ (3x - 1)^2 = (x + 5)^2 \] 2. Lấy căn cả hai vế: \[ 3x - 1 = x + 5 \quad \text{hoặc} \quad 3x - 1 = -(x + 5) \] - Từ phương trình đầu tiên: \[ 3x - x = 5 + 1 \Rightarrow 2x = 6 \Rightarrow x = 3 \] - Từ phương trình thứ hai: \[ 3x + x = 5 + 1 \Rightarrow 4x = 6 \Rightarrow x = 1.5 \] ### c) \( (x - 5)(x + 5) - (x + 3)^2 = (x + 1)^2 - (x + 4)(x - 4) \) **Giải:** 1. Tính giá trị hai bên: - Bên trái: \[ (x^2 - 25) - (x^2 + 6x + 9) = x^2 - 25 - x^2 - 6x - 9 = -6x - 34 \] - Bên phải: \[ (x^2 + 2x + 1) - (x^2 - 16) = x^2 + 2x + 1 - x^2 + 16 = 2x + 17 \] 2. Đặt hai bên bằng nhau: \[ -6x - 34 = 2x + 17 \Rightarrow -8x = 51 \Rightarrow x = -\frac{51}{8} \] ### d) \( 2x^2 - 2x = (x - 1)^2 \) **Giải:** 1. Đưa về dạng: \[ 2x^2 - 2x - (x^2 - 2x + 1) = 0 \] \[ 2x^2 - 2x - x^2 + 2x - 1 = 0 \Rightarrow x^2 - 1 = 0 \] 2. Giải phương trình: \[ (x - 1)(x + 1) = 0 \Rightarrow x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] Tóm lại: - a) \( x = 1, -2 \) - b) \( x = 3, 1.5 \) - c) \( x = -\frac{51}{8} \) - d) \( x = 1, -1 \)