Tìm tọa độ giao điểm A, B của (P): \(y = -\frac{x^2}{2}\) và đường thẳng \(y = 3x + 4\). Tính độ dài AB Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm tọa độ giao điểm A, B của đường parabol \(y = -\frac{x^2}{2}\) và đường thẳng \(y = 3x + 4\), chúng ta sẽ giải phương trình: \[ -\frac{x^2}{2} = 3x + 4 \] Bước 1: Chuyển đổi phương trình về dạng chuẩn: \[ -\frac{x^2}{2} - 3x - 4 = 0 \] Nhân cả phương trình với -2 để dễ tính toán hơn: \[ x^2 + 6x + 8 = 0 \] Bước 2: Giải phương trình bậc hai. Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây: - \(a = 1\) - \(b = 6\) - \(c = 8\) Tính discriminant: \[ D = b^2 - 4ac = 6^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8 = 36 - 32 = 4 \] Tìm nghiệm: \[ x = \frac{-6 \pm \sqrt{4}}{2 \cdot 1} = \frac{-6 \pm 2}{2} \] Tính ra được các nghiệm: 1. \(x_1 = \frac{-4}{2} = -2\) 2. \(x_2 = \frac{-8}{2} = -4\) Bước 3: Tìm giá trị \(y\) tương ứng với từng giá trị \(x\). Chọn \(x_1 = -2\): \[ y_1 = 3(-2) + 4 = -6 + 4 = -2 \] Chọn \(x_2 = -4\): \[ y_2 = 3(-4) + 4 = -12 + 4 = -8 \] Vậy tọa độ giao điểm A và B là: - A \((-2, -2)\) - B \((-4, -8)\) Bước 4: Tính độ dài AB. Sử dụng công thức khoảng cách giữa hai điểm \(A(x_1, y_1)\) và \(B(x_2, y_2)\): \[ AB = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2} \] Thay số vào: \[ AB = \sqrt{((-4) - (-2))^2 + ((-8) - (-2))^2} = \sqrt{(-2)^2 + (-6)^2} = \sqrt{4 + 36} = \sqrt{40} = 2\sqrt{10} \] Vậy độ dài AB là \(2\sqrt{10}\).