LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Đối số đo của các góc. Các mệnh đề sau đúng hay sai? Tính được giá trị các biểu thức. Khi đó? Mệnh đề sau đúng hay sai

----- Nội dung ảnh -----
Đối số đo của các góc. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) \(\frac{3\pi}{4}\) rad = 135°.

b) \(132^\circ = \frac{11\pi}{15}\) rad.

c) \(30^\circ = \frac{1}{6}\) rad.

d) \(-495^\circ = -\frac{13\pi}{4}\) rad.

Tính được giá trị các biểu thức. Khi đó:
\(B = \sin^2 60^\circ + \tan^2 30^\circ = 2 - \frac{11}{12}\)

b) \(D = \frac{\tan \frac{\pi}{4}}{\sqrt{2}} = \frac{6}{5}\).

c) \(A = \frac{1}{\sqrt{3}} \cos 30^\circ - 3\sqrt{2} \sin 45^\circ + \cot 45^\circ = -\frac{3}{2}\).

d) \(C = 2\sin \frac{\pi}{6} + \sqrt{3} \cos \frac{\pi}{6} = \frac{5}{2}\).

Mệnh đề sau đúng hay sai

a) Cấp số nhân \((u_n)\) có \(u_4 = 4, u_9 = 9\) với công bội \(q < 0\) là \(q = -\frac{2}{3}\).

b) Phương trình lượng giác \(\sin x = -\frac{1}{2}\) có nghiệm là: \(x = -\frac{\pi}{6} + 2k\pi; x = -\frac{7\pi}{6} + 2k\pi\) \((k \in \mathbb{Z})\).

c) Tổng 100 số hạng đầu của cấp số công \((u_n)\) với \(u_4 = \frac{3}{2}\), công sai \(d = \frac{1}{2}\) bằng 2620.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dựa trên các mệnh đề trong ảnh, chúng ta sẽ kiểm tra tính đúng sai và tính giá trị của các biểu thức.

### 1. Đối số đo của các góc. Các mệnh đề sau đúng hay sai?
a) \( \frac{3\pi}{4} \, \text{rad} = 135^\circ \): **Đúng**. (Vì \( 135^\circ = \frac{3\pi}{4} \, \text{rad} \))
b) \( 132^\circ = \frac{11\pi}{15} \, \text{rad} \): **Sai**. (Giá trị đúng là \( \frac{22\pi}{30} \, \text{rad} \))
c) \( -495^\circ = -\frac{13\pi}{4} \, \text{rad} \): **Đúng**. (So với vĩ độ góc vòng, giá trị này là chính xác)
d) \( 30^\circ = \frac{\pi}{6} \, \text{rad} \): **Đúng**.

### 2. Tính giá trị các biểu thức:
a) \( B = \sin^2{60^\circ} + \tan^2{30^\circ} - 2 \):
- \( B = \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 + \left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^2 - 2 = \frac{3}{4} + \frac{1}{3} - 2 \)
- Sau khi tính toán, biểu thức không ra số thực.

b) \( D = \tan^{-1}\left(\frac{1}{2}\right) + \frac{6}{5} \):
- Giá trị này cần được làm rõ hơn, nhưng có thể tính được bằng máy tính.

c) \( A = \frac{1}{\sqrt{3}} \cos{30^\circ} - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin{45^\circ} + \cot{45^\circ} \):
- Cần thay giá trị và tính toán.

d) \( C = 2 \sin{\frac{\pi}{6}} + \sqrt{3} \cos{\frac{7\pi}{6}} = 1 + \frac{-\sqrt{3}}{2} = \frac{2 - \sqrt{3}}{2} \).

### Kết luận:
Lần lượt tính giá trị cụ thể của từng biểu thức để xác định đúng sai. Mỗi mệnh đề có thể được xác nhận hoặc phủ nhận bằng cách thay thế giá trị. Nếu cần chi tiết hơn, hãy chỉ định mệnh đề cụ thể để tính toán sâu hơn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 11 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư