Đầu tiên, chúng ta cần tính khối lượng của ethan (ethylene) khi 1 cm³ được thủy phân trong môi trường axit.
1. **Tính số mol ethylene:**
- Khối lượng mol của ethylene (C₂H₄) = 28 g/mol.
- 1 cm³ ethylene ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có khối lượng:
\[
\text{Khối lượng} = V \times \text{Mật độ} \approx 1 \, \text{cm}^3 \times 0.001 \, \text{kg/cm}^3 = 0.001 \, \text{kg} = 1 \, \text{g}.
\]
- Số mol của ethylene:
\[
n_{\text{C}_2\text{H}_4} = \frac{1 \, \text{g}}{28 \, \text{g/mol}} \approx 0.0357 \, \text{mol}.
\]
2. **Thủy phân ethylene:**
Phản ứng của ethylene trong môi trường axit là:
\[
\text{C}_2\text{H}_4 + \text{H}_2\text{O} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_5\text{OH} (ethanolic alcohol).
\]
Mỗi mol ethylene sẽ cho ra 1 mol ethanolic alcohol.
3. **Tính khối lượng ethylic alcohol thu được:**
- Khối lượng mol của ethanolic alcohol (C₂H₅OH) = 46 g/mol.
- Khối lượng ethanolic alcohol lý thuyết thu được:
\[
m_{\text{C}_2\text{H}_5\text{OH}} = n_{\text{C}_2\text{H}_4} \times \text{Khối lượng mol} = 0.0357 \, \text{mol} \times 46 \, \text{g/mol} \approx 1.642 \, \text{g}.
\]
- Do hiệu suất là 84%, khối lượng ethanolic alcohol thực tế thu được:
\[
m_{\text{C}_2\text{H}_5\text{OH}} = 1.642 \, \text{g} \times 0.84 \approx 1.38 \, \text{g}.
\]
4. **Tính thể tích dung dịch cồn 75 độ từ lượng ethanolic alcohol trên:**
- Cồn 75 độ nghĩa là 75% ethanol và 25% nước. Vậy ta tính thể tích của nguyên liệu:
\[
\text{Khối lượng cồn 75 độ} = \frac{m}{\text{Phần trăm ethanol}} = \frac{1.38 \, \text{g}}{0.75} \approx 1.84 \, \text{g}.
\]
- Do khối lượng riêng của cồn 75 độ khoảng 0.94 g/cm³, tính thể tích dung dịch:
\[
V = \frac{1.84 \, \text{g}}{0.94 \, \text{g/cm}^3} \approx 1.96 \, \text{cm}^3.
\]
### Tóm tắt kết quả:
- Khối lượng ethanolic alcohol thu được: **1.38 g**
- Thể tích dung dịch cồn 75 độ: **1.96 cm³**.