Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

1. Most of the time you're clever, but you
2. What (you/ give)
m each of the following brackets.
(be) silly today!
the Simons for their house- warming party? Have you decided yet?
3. It's only a short trip. He (be)
4. Keep quiet, Peter. You (always/ interupt)
5. Be careful! You (hurt)
6. Safety barriers (install)
7. My motorbike (damage)
8. Our new chairs (transport)
back in an hour.
me when I (say)
by that broken glass.
in front of the gate soon.
by the crash yesterday.
using trucks now.
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms for each sentence:

1. Most of the time you're clever, but you **are** (be) silly today!

2. What **are you giving** (you/ give) the Simons for their house-warming party? Have you decided yet?

3. It's only a short trip. He **will be** (be) back in an hour.

4. Keep quiet, Peter. You **always interrupt** (always/ interrupt) me when I (say) **say**.

5. Be careful! You **will hurt** (hurt) yourself by that broken glass.

6. Safety barriers **will be installed** (install) in front of the gate soon.

7. My motorbike **was damaged** (damage) by the crash yesterday.

8. Our new chairs **are being transported** (transport) using trucks now.
1
0
Amelinda
15/11 22:21:07
+5đ tặng

 

  1. Most of the time you're clever, but you are being silly today! (Hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói)
  2. What are you going to give the Simons for their house-warming party? Have you decided yet? (Tương lai gần: diễn tả dự định sắp tới)
  3. It's only a short trip. He will be back in an hour. (Tương lai đơn: diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai)
  4. Keep quiet, Peter. You are always interrupting me when I am saying something. (Hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây phiền hà)
  5. Be careful! You will get hurt by that broken glass. (Tương lai đơn: diễn tả một dự đoán có khả năng xảy ra cao)
  6. Safety barriers will be installed in front of the gate soon. (Tương lai đơn: diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch)
  7. My motorbike was damaged by the crash yesterday. (Quá khứ đơn: diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ)
  8. Our new chairs are being transported using trucks now. (Hiện tại tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói)
  9. Safety charges are installed in front of the gate soon. (Hiện tại đơn: diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động thường xuyên xảy ra)
  10. My motorbike was damaged by the crash yesterday. (Quá khứ đơn: diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ)
  11. Other chains are being transported using trucks now. (Hiện tại tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
16/11 11:11:19
+4đ tặng
1. Most of the time you're clever, but you **are** silly today!
   - Giải thích: Câu này cần động từ "to be" ở dạng hiện tại để diễn tả trạng thái hiện tại của người nói.
 
2. What **are you going to give** the Simons for their house-warming party? Have you decided yet?
   - Giải thích: Câu hỏi này sử dụng thì tương lai gần (going to) để hỏi về kế hoạch trong tương lai.
 
3. It's only a short trip. He **will be** back in an hour.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
 
4. Keep quiet, Peter. You **always interrupt** me when I **am saying**.
   - Giải thích: "Always" chỉ thói quen, nên động từ "interrupt" ở dạng hiện tại đơn. "Am saying" là thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.
 
5. Be careful! You **will hurt** me when I **am saying**.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai đơn để cảnh báo về một hành động có thể xảy ra trong tương lai.
 
6. Safety barriers **are being installed** in front of the gate soon.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn bị động để diễn tả hành động đang được thực hiện.
 
7. My motorbike **was damaged** by the crash yesterday.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ bị động để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
 
8. Our new chairs **are being transported** using trucks now.
   - Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn bị động để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×