LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

ai giải đc mik tặng 100 xu
----- Nội dung ảnh -----
Bài 4. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

1. Yesterday evening Tom _______ (have) a bath when the phone _______ (ring). He got out of the bath and _______ (answer) the phone.
2. I _______ (see) Tony in the park. He _______ (sit) on the grass and _______ (read) a book.
3. While I _______ (walk) in the garden, I _______ (hurt) my back.
4. Tommy _______ (burn) his hand when he _______ (cook) the dinner.
5. George _______ (fall) off the ladder while he _______ (paint) the ceiling.
6. Last night, I _______ (read) in the bed when suddenly I _______ (hear) a scream.
7. _______ (you, watch) television when I phoned you?
8. Ann _______ (wait) for me when I _______ (arrive).
9. I _______ (not drive) very fast when the accident _______ (happen).
10. I _______ (break) a plate last night. I _______ (do) the washing-up when it _______ (slip) out of my hand.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là phần chia động từ trong ngoặc theo đúng thì:

1. Yesterday evening Tom **was having** a bath when the phone **rang**. He got out of the bath and **answered** the phone.
2. I **saw** Tony in the park. He **was sitting** on the grass and **reading** a book.
3. While I **was walking** in the garden, I **hurt** my back.
4. Tommy **burned** his hand when he **was cooking** the dinner.
5. George **fell** off the ladder while he **was painting** the ceiling.
6. Last night, I **was reading** in bed when suddenly I **heard** a scream.
7. **Were you watching** television when I phoned you?
8. I **did not drive** very fast when the accident **happened**.
9. I **broke** a plate last night. I **was doing** the washing-up when it **slipped** out of my hand.

Hy vọng giúp ích cho bạn!
1
0
Amelinda
3 giờ trước
+5đ tặng

Bài 4. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)

Giải thích:

  • Quá khứ đơn: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.
  • Quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, hoặc hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Các câu trả lời:

  1. Yesterday evening Tom was having a bath when the phone rang. He got out of the bath and answered the phone.

    • Giải thích: Tom đang tắm (hành động đang diễn ra) thì điện thoại reo (hành động xen vào). Sau đó, anh ta ra khỏi bồn tắm và nghe điện thoại (hai hành động xảy ra liên tiếp).
  2. I saw Tony in the park. He was sitting on the grass and reading a book.

    • Giải thích: Tôi nhìn thấy Tony (hành động xảy ra nhanh) khi anh ấy đang ngồi trên cỏ và đọc sách (hai hành động đang diễn ra đồng thời).
  3. While I was walking in the garden, I hurt my back.

    • Giải thích: Trong khi tôi đang đi trong vườn (hành động đang diễn ra), tôi bị đau lưng (hành động xen vào).
  4. Tommy burnt his hand when he was cooking the dinner.

    • Giải thích: Tommy bị bỏng tay khi đang nấu ăn (hành động đang diễn ra thì xảy ra sự cố).
  5. George fell off the ladder while he was painting the ceiling.

    • Giải thích: George bị ngã khỏi thang khi đang sơn trần nhà (tương tự câu 4).
  6. Last night, I was reading in bed when suddenly I heard a scream.

    • Giải thích: Tôi đang đọc sách thì đột ngột nghe thấy một tiếng hét (hành động đang diễn ra bị gián đoạn).
  7. Were you watching television when I phoned you?

    • Giải thích: Câu hỏi về một hành động đang diễn ra tại thời điểm một hành động khác xen vào.
  8. Ann was waiting for me when I arrived.

    • Giải thích: Ann đang đợi tôi khi tôi đến (hai hành động xảy ra gần như đồng thời).
  9. I wasn't driving very fast when the accident happened.

    • Giải thích: Tôi không lái xe quá nhanh khi tai nạn xảy ra (nhấn mạnh hành động đang diễn ra tại thời điểm xảy ra tai nạn).
  10. I broke a plate last night. I was doing the washing-up when it slipped out of my hand.

  • Giải thích: Tôi làm vỡ một cái đĩa tối qua khi đang rửa bát (hành động đang diễn ra thì xảy ra sự cố).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
ღ_Hoàng _ღ
3 giờ trước
+4đ tặng
  1. Yesterday evening Tom had a bath when the phone rang. He got out of the bath and answered the phone.
  2. I saw Tony in the park. He was sitting on the grass and was reading a book.
  3. While I was walking in the garden, I hurt my back.
  4. Tommy burned his hand when he was cooking the dinner.
  5. George fell off the ladder while he was painting the ceiling.
  6. Last night, I was reading in the bed when suddenly I heard a scream.
  7. Were you watching television when I phoned you?
  8. Ann was waiting for me when I arrived.
  9. I wasn't driving very fast when the accident happened.
  10. I broke a plate last night. I was doing the washing-up when it slipped out of my hand.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư