LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

27. I lost my keys when I
28. It was raining while we
29. I saw the department stores when I
30. Her phone rang while she
31. My friends were riding
32. He
(walk) home.
(have) dinner.
(sit) on the bus.
(talk) to her new boss.
(drive) to work when they heard the news on the radio.
(ride) his bicycle when the cat ran across the road.
33. We couldn't go to the beach yesterday because it
(rain)
3 trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms of the verbs in parentheses:

27. I lost my keys when I **was walking** home.
28. It was raining while we **were having** dinner.
29. I saw the department stores when I **was sitting** on the bus.
30. Her phone rang while she **was talking** to her new boss.
31. My friends **were driving** to work when they heard the news on the radio.
32. He **was riding** his bicycle when the cat ran across the road.
33. We couldn't go to the beach yesterday because it **was raining**.
2
0
Hưngg
5 giờ trước
+5đ tặng
27. lost, was walking  
28. was raining, were having  
29. saw, was sitting  
30. rang, was talking  
31. were driving, heard  
32. was riding, ran  
33. was raining

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
4 giờ trước
+4đ tặng

27. I lost my keys when I was walking home. (Tôi làm mất chìa khóa khi đang đi bộ về nhà.)

  • Ở đây, hành động "đi bộ về nhà" đang diễn ra thì hành động "làm mất chìa khóa" xảy ra.

28. It was raining while we were having dinner. (Trời đang mưa khi chúng tôi đang ăn tối.)

  • Cả hai hành động "mưa" và "ăn tối" đều xảy ra đồng thời.

29. I saw the department stores when I was sitting on the bus. (Tôi nhìn thấy các cửa hàng bách hóa khi đang ngồi trên xe buýt.)

  • Tương tự câu 27, hành động "ngồi trên xe buýt" đang diễn ra thì hành động "nhìn thấy các cửa hàng" xảy ra.

30. Her phone rang while she was talking to her new boss. (Điện thoại của cô ấy reo khi cô ấy đang nói chuyện với sếp mới của mình.)

  • Cả hai hành động "điện thoại reo" và "nói chuyện" đều xảy ra đồng thời.

31. My friends were riding their bicycles when they heard the news on the radio. (Các bạn của tôi đang đi xe đạp khi họ nghe tin tức trên radio.)

  • Cả hai hành động "đi xe đạp" và "nghe tin tức" đều xảy ra đồng thời.

32. He couldn't go to school yesterday because it was raining. (Anh ấy không thể đi học ngày hôm qua vì trời mưa.)

  • Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến một hành động khác.

33. We couldn't go to the beach yesterday because it was raining. (Chúng tôi không thể đi biển ngày hôm qua vì trời mưa.)

  • Tương tự câu 32.
0
0
Huỳnh Nghi
1 giờ trước
+3đ tặng
Sau đây là đáp án:
27. I lost my keys when I...... (walk) home.
đáp án: was walking
28. It was raining while we....... (have) dinner.
Đáp án: were having
29. I saw the department stores when I....... (sit) on the bus.
đáp án: was sitting
30. Her phone rang while she ........(talk) to her new boss.
Đáp án :was talking

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư