27. I lost my keys when I was walking home. (Tôi làm mất chìa khóa khi đang đi bộ về nhà.)
- Ở đây, hành động "đi bộ về nhà" đang diễn ra thì hành động "làm mất chìa khóa" xảy ra.
28. It was raining while we were having dinner. (Trời đang mưa khi chúng tôi đang ăn tối.)
- Cả hai hành động "mưa" và "ăn tối" đều xảy ra đồng thời.
29. I saw the department stores when I was sitting on the bus. (Tôi nhìn thấy các cửa hàng bách hóa khi đang ngồi trên xe buýt.)
- Tương tự câu 27, hành động "ngồi trên xe buýt" đang diễn ra thì hành động "nhìn thấy các cửa hàng" xảy ra.
30. Her phone rang while she was talking to her new boss. (Điện thoại của cô ấy reo khi cô ấy đang nói chuyện với sếp mới của mình.)
- Cả hai hành động "điện thoại reo" và "nói chuyện" đều xảy ra đồng thời.
31. My friends were riding their bicycles when they heard the news on the radio. (Các bạn của tôi đang đi xe đạp khi họ nghe tin tức trên radio.)
- Cả hai hành động "đi xe đạp" và "nghe tin tức" đều xảy ra đồng thời.
32. He couldn't go to school yesterday because it was raining. (Anh ấy không thể đi học ngày hôm qua vì trời mưa.)
- Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến một hành động khác.
33. We couldn't go to the beach yesterday because it was raining. (Chúng tôi không thể đi biển ngày hôm qua vì trời mưa.)