33. We couldn't go to the beach yesterday because it was raining. (Chúng tôi không thể đi biển ngày hôm qua vì trời mưa.)
- Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến một hành động khác.
34. It was a lovely day. The sun was shining and the birds were singing in the trees. (Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời tỏa sáng và chim chóc hót líu lo trên cây.)
- Cả hai hành động "mặt trời tỏa sáng" và "chim chóc hót" đều diễn ra đồng thời trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai mệnh đề.
35. The tourist lost his camera while he was walking around the city. (Du khách đã làm mất máy ảnh khi đang đi dạo quanh thành phố.)
- Hành động "đi dạo quanh thành phố" đang diễn ra thì hành động "làm mất máy ảnh" xảy ra.
36. The lorry was going very fast when it hit our car. (Chiếc xe tải đang đi rất nhanh khi đâm vào xe của chúng tôi.)
- Hành động "đi rất nhanh" đang diễn ra thì hành động "đâm vào xe" xảy ra.
37. I was walking down the street when it began to rain. (Tôi đang đi dọc theo đường phố thì trời bắt đầu mưa.)
- Hành động "đi dọc theo đường phố" đang diễn ra thì hành động "trời bắt đầu mưa" xảy ra.
38. At this time last year, I was attending an English course. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.)
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
39. Jim was standing under the tree when he heard an explosion. (Jim đang đứng dưới cây thì nghe thấy một tiếng nổ.)
- Hành động "đứng dưới cây" đang diễn ra thì hành động "nghe thấy tiếng nổ" xảy ra.
40. While I was studying in my room, my roommates were having a party in the other room. (Trong khi tôi đang học trong phòng, các bạn cùng phòng của tôi đang tổ chức một bữa tiệc ở phòng khác.)
- Hai hành động "học" và "tổ chức tiệc" diễn ra đồng thời.
41. Mary and I were dancing the house when the telephone rang. (Mary và tôi đang nhảy múa trong nhà thì điện thoại reo.)
- Hành động "nhảy múa" đang diễn ra thì hành động "điện thoại reo" xảy ra.