Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hòa tan 3,6 gam một oxide kim loại trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được dung dịch chứa 12,1 gam muối. Công thức hóa học của oxide là

----- Nội dung ảnh -----
Câu 15: Hòa tan 3,6 gam một oxide kim loại trong dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư, thu được dung dịch chứa 12,1 gam muối. Công thức hóa học của oxide là

A. CuO.
B. MgO.
C. FeO.
D. Fe₂O₃.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
12
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định công thức hóa học của oxide, ta thực hiện các bước tính toán như sau:

1. **Phương trình phản ứng**: Khi một oxide kim loại tác dụng với HNO₃, ta có thể viết phản ứng tổng quát như sau:
\[
\text{MO} + 2\text{HNO}_3 \rightarrow \text{MN} \text{(muối)} + \text{H}_2\text{O} + \text{NO}_2
\]
Trong đó: M là kim loại, MO là oxide kim loại.

2. **Khối lượng muối**: Theo đề bài, khối lượng muối thu được là 12,1 gam.

3. **Khối lượng kim loại**: Gọi m là khối lượng của kim loại M trong muối, ta có:
\[
\text{Khối lượng muối} = m + \text{khối lượng HNO}_3
\]
Khối lượng HNO₃ được tiêu thụ sẽ phụ thuộc vào số mol và khối lượng phân tử của oxide kim loại.

4. **Tính khối lượng thầy của oxide**: Ta biết 3,6 gam oxide đã được hòa tan, nghĩa là:
\[
n_{MO} = \frac{m_{MO}}{M_{MO}}
\]

5. **Tính toán khối lượng muối**:

Áp dụng quy tắc bảo toàn khối lượng:
\[
M_{mn} = M_{MO} + V \times b
\]
Với b là khối lượng mol của sản phẩm phụ.

6. **Xét các đáp án**:
- A. CuO: M Cu = 63.5, M O = 16 → M CuO = 79.5 g/mol. Số mol MO = 3.6/79.5.
- B. MgO: M Mg = 24, M O = 16 → M MgO = 40 g/mol.
- C. FeO: M Fe = 56, M O = 16 → M FeO = 72 g/mol.
- D. Fe₂O₃: M Fe = 56, M O = 16 → M Fe₂O₃ = 160 g/mol.

7. **Tính toán từng trường hợp** và so sánh với kết quả 12,1 gam để tìm ra oxide kim loại tương ứng.

Sau khi thực hiện các bước tính toán, đáp án của bài toán là **C. FeO** (vì có khối lượng muối thỏa mãn).
1
0
Hưngg
hôm qua
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nam Nam
hôm qua
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư