Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Xét hình dạng △ABC biết:

----- Nội dung ảnh -----
Bài 5: Xét hình dạng △ABC biết
a) A(1;0), B(5;0), C(3;4):
b) A(1;2), B(-2;6), C(9;8)
c) A(-1;0), B(3;0), C(1;2√3):
d) A(5;7), B(8;-5), C(0;-7).
1 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xét hình dạng của tam giác \( \triangle ABC \) trong từng trường hợp, ta cần tính độ dài của các cạnh \( AB \), \( BC \), và \( AC \) bằng công thức khoảng cách:

\[
d = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2}
\]

Tính độ dài các cạnh cho từng trường hợp:

### a) \( A(1, 0), B(5, 0), C(3, 4) \)

- Độ dài \( AB \):

\[
AB = \sqrt{(5 - 1)^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{16} = 4
\]

- Độ dài \( AC \):

\[
AC = \sqrt{(3 - 1)^2 + (4 - 0)^2} = \sqrt{4 + 16} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5}
\]

- Độ dài \( BC \):

\[
BC = \sqrt{(5 - 3)^2 + (0 - 4)^2} = \sqrt{4 + 16} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5}
\]

### b) \( A(1, 2), B(2, 6), C(9, 8) \)

- Độ dài \( AB \):

\[
AB = \sqrt{(2 - 1)^2 + (6 - 2)^2} = \sqrt{1 + 16} = \sqrt{17}
\]

- Độ dài \( AC \):

\[
AC = \sqrt{(9 - 1)^2 + (8 - 2)^2} = \sqrt{64 + 36} = 10
\]

- Độ dài \( BC \):

\[
BC = \sqrt{(9 - 2)^2 + (8 - 6)^2} = \sqrt{49 + 4} = \sqrt{53}
\]

### c) \( A(-1, 0), B(3, 0), C(1, 2\sqrt{3}) \)

- Độ dài \( AB \):

\[
AB = \sqrt{(3 - (-1))^2 + (0 - 0)^2} = \sqrt{16} = 4
\]

- Độ dài \( AC \):

\[
AC = \sqrt{(1 - (-1))^2 + (2\sqrt{3} - 0)^2} = \sqrt{4 + 12} = 4
\]

- Độ dài \( BC \):

\[
BC = \sqrt{(3 - 1)^2 + (0 - 2\sqrt{3})^2} = \sqrt{4 + 12} = 4
\]

### d) \( A(5, 7), B(8, -5), C(0, -7) \)

- Độ dài \( AB \):

\[
AB = \sqrt{(8 - 5)^2 + (-5 - 7)^2} = \sqrt{9 + 144} = \sqrt{153}
\]

- Độ dài \( AC \):

\[
AC = \sqrt{(0 - 5)^2 + (-7 - 7)^2} = \sqrt{25 + 196} = \sqrt{221}
\]

- Độ dài \( BC \):

\[
BC = \sqrt{(8 - 0)^2 + (-5 + 7)^2} = \sqrt{64 + 4} = \sqrt{68}
\]

### Kết luận:

- **Hình dạng của các tam giác**:
- a) Tam giác vuông tại B (do \( AB^2 + BC^2 = AC^2 \))
- b) Tam giác có độ dài cạnh khác nhau
- c) Tam giác đều (các cạnh bằng nhau)
- d) Tam giác có độ dài cạnh khác nhau

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc có phần nào khác cần giải thích, xin vui lòng cho biết!
1
0
Nam Nam
2 giờ trước
+5đ tặng
a) A(1;0), B(5;0), C(3;4):
Dễ thấy AB // Ox và AC vuông góc với AB.
Tính độ dài các cạnh: AB = 4, BC = 5, AC = 4.
Kết luận: Tam giác ABC vuông cân tại A.
b) A(1;2), B(-2;6), C(9;8):
Tính độ dài các cạnh: AB = √41, BC = √137, AC = √113.
Kết luận: Tam giác ABC là tam giác thường.
c) A(-1;0), B(3;0), C(1;2√3):
Dễ thấy AB // Ox và AC vuông góc với AB.
Tính độ dài các cạnh: AB = 4, BC = 4, AC = 4√3.
Kết luận: Tam giác ABC đều.
d) A(5;7), B(8;-5), C(0;-7):
Tính độ dài các cạnh: AB = √169 = 13, BC = √128, AC = √149.
Kết luận: Tam giác ABC là tam giác thường.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư