Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia từ trong ngoặc

28. I don't have enough money (buy).
29. You should give up (smoke)
30. He was too scared (tell)
31. She suggested (take)...
32. I think it is no good (repair)
33. They have many things (do).
34. The boy does not know how (use).
35. It is no good for children (eat)..
36. They let him (go).
this dictionary.
..or you will die of cancer.
.Mary what he really thought.
a break for a while.
.today.
..this machine.
a computer.
...too many sweets.
..independently.
37. They have made their children (go).
38. She warned me (not touch).
39. Son is going to have someone (paint).
40. I must ask you (stop)...
41. He spends ages (play).
42. They promised (help).
43. She made her son (wash).
with his friends.
..(talk).
.to bed earlier.
the wire.
his house next Friday.
for the party.
games online.
me (prepare).
the windows before he could go outside (play)..
4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
33
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the sentences with the correct forms of the verbs in parentheses:

28. I don't have enough money **to buy** this dictionary.
29. You should give up **smoking** or you will die of cancer.
30. He was too scared **to tell** Mary what he really thought.
31. She suggested **taking** a break for a while.
32. I think it is no good **to repair** this machine.
33. They have many things **to do** today.
34. The boy does not know how **to use** a computer.
35. It is no good for children **to eat** too many sweets.
36. They let him **go** independently.
37. They have made their children **go** to bed earlier.
38. She warned me **not to touch** the wire.
39. Son is going to have someone **paint** his house next Friday.
40. I must ask you **to stop** (talk).
41. He spends ages **playing** games online.
42. They promised **to help** me (prepare) for the party.
43. She made her son **wash** the windows before he could go outside **to play** with his friends.
1
0
Little Wolf
30/11/2024 19:57:59
+5đ tặng
  • I don't have enough money to buy this dictionary.
    (After "enough money," we use the infinitive form: "to buy.")

  • You should give up smoking or you will die of cancer.
    (After "give up," we use the gerund form: "smoking.")

  • He was too scared to tell Mary what he really thought.
    (After "too," we use the infinitive form: "to tell.")

  • She suggested taking a break for a while.
    (After "suggest," we use the gerund form: "taking.")

  • I think it is no good repairing today.
    (After "no good," we use the gerund form: "repairing.")

  • They have many things to do.
    (After "many things," we use the infinitive form: "to do.")

  • The boy does not know how to use a computer.
    (After "know how," we use the infinitive form: "to use.")

  • It is no good for children to eat too many sweets.
    (After "no good," we use the infinitive form: "to eat.")

  • They let him go.
    (After "let," we use the base form of the verb: "go.")

  • They have made their children go independently.
    (After "make," we use the base form of the verb: "go.")

  • She warned me not to touch the wire.
    (After "warn," we use the infinitive form: "not to touch.")

  • Son is going to have someone paint his house next Friday.
    (After "have," we use the base form of the verb: "paint.")

  • I must ask you to stop talking.
    (After "ask," we use the infinitive form: "to stop.")

  • He spends ages playing games online.
    (After "spend," we use the gerund form: "playing.")

  • They promised to help me prepare for the party.
    (After "promise," we use the infinitive form: "to help.")

  • She made her son wash the windows before he could go outside.
    (After "make," we use the base form of the verb: "wash.")

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
ღ_Hoàng _ღ
30/11/2024 19:58:26
+4đ tặng
  • I don't have enough money to buy this dictionary.
  • Giải thích: Cần dùng "to buy" để diễn tả mục đích của việc không có đủ tiền.
  • You should give up smoking.
  • Giải thích: "Give up" thường đi với động từ V-ing khi nói về việc từ bỏ một thói quen.
  • He was too scared to tell Mary what he really thought.
  • Giải thích: "Too scared" diễn tả lý do khiến anh ta không thể nói, nên dùng "to tell".
  • She suggested taking a break for a while.
  • Giải thích: "Suggest" thường đi với động từ V-ing khi đưa ra gợi ý.
  • I think it is no good repairing this machine.
  • Giải thích: "It's no good" thường đi với động từ V-ing để diễn tả việc làm gì đó là vô ích.
  • They have many things to do today.
  • Giải thích: "Have many things to do" là một cấu trúc quen thuộc để nói về việc có nhiều việc phải làm.
  • The boy does not know how to use a computer.
  • Giải thích: "Know how to do something" dùng để diễn tả biết cách làm một việc gì đó.
  • It is no good for children to eat too many sweets.
  • Giải thích: Tương tự câu 32, "It's no good" đi với động từ V-ing.
  • They let him go independently.
  • Giải thích: "Let someone do something" cho phép ai đó làm gì.
  • They have made their children go to bed earlier.
  • Giải thích: "Make someone do something" bắt ai đó làm gì.
  • She warned me not to touch the wire.
  • Giải thích: "Warn someone not to do something" cảnh báo ai đó đừng làm gì.
  • Son is going to have someone paint his house next Friday.
  • Giải thích: "Have someone do something" nhờ ai đó làm gì.
  • I must ask you to stop talking.
  • Giải thích: "Must ask someone to do something" phải yêu cầu ai đó làm gì.
  • He spends ages playing games online.
  • Giải thích: "Spend time doing something" dành thời gian làm gì.
  • They promised to help me prepare for the party.
  • Giải thích: "Promise to do something" hứa làm gì.
  • She made her son wash the windows before he could go outside to play with his friends.
1
0
Amelinda
30/11/2024 19:58:26
+3đ tặng
You should save more money (buy).................. -> to buy (tương lai)
   * Giải thích: Câu này diễn tả một lời khuyên nên làm gì trong tương lai.
 * I thought I gave you enough (smoke)..................... -> to smoke (tương lai)
   * Giải thích: Câu này diễn tả một suy nghĩ về hành động trong quá khứ liên quan đến tương lai.
 * He was too scared (tell)...................................... -> to tell (tương lai)
   * Giải thích: Câu này diễn tả một cảm xúc ngăn cản một hành động trong quá khứ.
 * She suggested (take)......................................... -> taking (danh động từ)
   * Giải thích: Sau động từ "suggest" thường dùng danh động từ.
 * I think it is no good (repair)................................... -> repairing (danh động từ)
   * Giải thích: Câu này diễn tả một ý kiến về việc làm gì đó.
 * They have many things (do)..................................... -> to do (tương lai)
   * Giải thích: Câu này diễn tả một danh sách công việc cần làm.
 * The boy does not know how (use)............................. -> to use (tương lai)
   * Giải thích: Câu này diễn tả sự thiếu hiểu biết về cách làm gì đó.
 * It is no good for children (eat)................................ -> eating (danh động từ)
   * Giải thích: Câu này diễn tả điều gì đó không tốt cho một hành động.
 * They let him (go)................................................... -> go (động từ nguyên mẫu)
   * Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "let someone do something".
 * They have made their children (go)............................. -> go (động từ nguyên mẫu)
 * Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "make someone do something".
 * She warned me (not touch)................................ -> not to touch (tương lai phủ định)
 * Giải thích: Câu này diễn tả một lời cảnh báo.
 * Son is going to have someone (paint)............................ -> paint (động từ nguyên mẫu)
 * Giải thích: Câu này diễn tả một kế hoạch trong tương lai.
 * I must ask you (stop)............................................ -> to stop (tương lai), talking (danh động từ)
 * Giải thích: Câu này diễn tả một yêu cầu.
 * He spends ages (play)........................................... -> playing (danh động từ)
 * Giải thích: Câu này diễn tả một thói quen.
 * They promised (help)......................................... -> to help (tương lai), (prepare) (thiếu động từ, có thể là "to prepare" hoặc "preparing")
 * Giải thích: Câu này diễn tả một lời hứa.
 * She made her son (wash).................................... -> wash (động từ nguyên mẫu), (play) (thiếu động từ, có thể là "to play")
 * Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc "make someone do something".
1
0
Nam Nam
30/11/2024 19:58:32
+2đ tặng
I don't have enough money to buy this dictionary.
You should give up smoking or you will die of cancer.
He was too scared to tell Mary what he really thought.
She suggested taking a break for a while.
I think it is no good repairing this machine.
They have many things to do today.
The boy does not know how to use a computer.
It is no good for children to eat too many sweets.
They let him go independently.
They have made their children go to bed earlier.
She warned me not1 to touch the wire.   
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×