Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng 60°. Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy của hình chóp đều S.ABCD

----- Nội dung ảnh -----
Câu 45: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng 60°. Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy của hình chóp đều S.ABCD.
Câu 46: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy là hình vuông cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của [AB], [CD]. Gọi P là điểm thuộc cạnh [SC] sao cho PG = 2PS và mặt phẳng (MNP) chứa P.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
15
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính góc giữa mặt bên và mặt đáy của hình chóp đều \( S.ABCD \), đầu tiên ta sẽ xác định một vài thông tin cơ bản về hình chóp đều này:

- Cạnh đáy \( ABCD \) là hình vuông có độ dài cạnh bằng \( a \).
- Điểm \( S \) là đỉnh của hình chóp và tạo ra các tam giác vuông \( SBC \) và \( SCD \).

Theo đề bài, góc giữa hai mặt phẳng \( (SBC) \) và \( (SCD) \) là \( 60^\circ \). Ta cần tìm góc giữa mặt bên \( (SAB) \) và mặt đáy \( (ABCD) \).

1. **Tính độ cao \( h \) của hình chóp**:

Gọi \( O \) là trung điểm của đáy \( ABCD \). Khoảng cách từ \( O \) đến các đỉnh của đáy là \( \frac{a}{\sqrt{2}} \). Ta có thể sử dụng định nghĩa hình chóp để tính độ cao \( h \) theo công thức:

\[
\tan(30^\circ) = \frac{h}{\frac{a}{\sqrt{2}}}
\]

Vậy,
\[
h = \frac{a}{\sqrt{2}} \tan(30^\circ) = \frac{a}{\sqrt{2}} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{a}{\sqrt{6}}
\]

2. **Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy**:

Góc giữa mặt bên \( (SAB) \) và mặt đáy \( (ABCD) \) được tính bằng cách sử dụng định nghĩa của tangent:

\[
\tan(\alpha) = \frac{h}{\frac{a}{2}}
\]

Sau khi thay \( h \) vào, ta có:
\[
\tan(\alpha) = \frac{\frac{a}{\sqrt{6}}}{\frac{a}{2}} = \frac{2}{\sqrt{6}} = \frac{2\sqrt{6}}{6} = \frac{\sqrt{6}}{3}
\]

Từ đó, chúng ta có thể tính giá trị của \( \alpha \) bằng cách sử dụng hàm \( \tan^{-1} \).

3. **Kết luận**:

Tính toán kết quả \( \alpha \) sẽ cho ra giá trị góc giữa mặt bên và mặt đáy. Từ đây, bạn có thể tìm ra kết quả cụ thể từ những đáp án đã cho.

Nếu cần thêm chi tiết, bạn có thể sử dụng máy tính để tìm giá trị \( \alpha \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k