33. She _____ her homework yet.
* Đáp án: B. hasn't finished
* Giải thích: Hành động làm bài tập về nhà bắt đầu trong quá khứ và vẫn chưa kết thúc đến hiện tại, nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành phủ định (hasn't + VpII) để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và chưa hoàn thành.
34. I _____ to the beach many times.
* Đáp án: C. have gone
* Giải thích: Hành động đi biển đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai, nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành (have/has + VpII) để diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
35. He _____ breakfast when the phone rang.
* Đáp án: B. was having
* Giải thích: Hai hành động ăn sáng và điện thoại reo xảy ra đồng thời trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing) để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
36. She _____ her car last week.
* Đáp án: B. sold
* Giải thích: Hành động bán xe đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn.
37. They _____ tennis every Sunday.
* Đáp án: A. Play
* Giải thích: Hành động chơi tennis diễn ra thường xuyên vào mỗi Chủ nhật, nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.
38. I _____ a new book yesterday.
* Đáp án: B. bought
* Giải thích: Hành động mua sách đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn.
39. She _____ to the party last night.
* Đáp án: B. went
* Giải thích: Hành động đi dự tiệc đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn.
40. He _____ his homework before he went to bed.
* Đáp án: D. had finished
* Giải thích: Hành động làm bài tập về nhà xảy ra trước hành động đi ngủ, cả hai đều xảy ra trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành (had + VpII) để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.