Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho một khung dây dẫn có hình dạng hai nửa đường tròn như hình vẽ, bán kính r = 20cm. Khung đặt trong từ trường đều có

Cho một khung dây dẫn có hình dạng hai nửa đường tròn như hình vẽ, bán kính r=20cm. Khung đặt trong từ trường đều có <!--[if gte msEquation 12]>B<!--[endif]-->  vuông góc với mặt phẳng khung dây. Cảm ứng từ thay đổi theo thời gian theo quy luật B=k.t, k=2T/s. Một ampe kế có điện trở không đáng kể và một tụ điện có điện dung C=10µC được mắc trong mạch như hình vẽ. Biết điện trở của một đơn vị chiều dài của dây là R0=1Ω/m.

Tìm số chỉ ampe kế và điện tích của tụ điện.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm số chỉ ampe kế và điện tích của tụ điện trong khung dây dẫn hình dạng hai nửa đường tròn trong từ trường thay đổi theo thời gian, ta có thể tiến hành như sau:

### 1. Tính suất điện động do biến thiên từ trường

Từ trường \( B(t) = k \cdot t \), với \( k = 2 \, T/s \) và \( t \) là thời gian. Cảm ứng từ tại thời điểm \( t \) sẽ là:

\[
B(t) = 2t \, T
\]

Khi có sự thay đổi của từ trường, sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng \( \mathcal{E} \) trong khung dây theo định luật Faraday:

\[
\mathcal{E} = -\frac{d\Phi}{dt}
\]

Trong đó \( \Phi \) là từ thông:

\[
\Phi = B \cdot S
\]

với \( S \) là diện tích của khung dây. Diện tích khung dây bao gồm hai phần nửa đường tròn.

Với bán kính \( r = 0.2 \, m \):

\[
S = \frac{1}{2} \pi r^2 + \frac{1}{2} \pi r^2 = \pi r^2 = \pi (0.2)^2 = \pi (0.04) = 0.04\pi \, m^2
\]

Vậy từ thông sẽ là:

\[
\Phi(t) = B(t) \cdot S = (2t) \cdot (0.04\pi) = 0.08\pi t
\]

Từ đó, suất điện động cảm ứng sẽ là:

\[
\mathcal{E} = -\frac{d\Phi}{dt} = -\frac{d(0.08 \pi t)}{dt} = -0.08 \pi
\]

### 2. Tính dòng điện trong mạch

Điện trở của khung dây có chiều dài \( l \) và điện trở trên một đơn vị chiều dài là \( R_0 = 1 \, \Omega/m \). Để tính chiều dài của khung dây, ta có:

\[
l = 2r + \pi r = 2(0.2) + \pi(0.2) = 0.4 + 0.2\pi
\]

Vậy điện trở của khung dây là:

\[
R = R_0 l = 1 (0.4 + 0.2\pi) \approx 0.4 + 0.628 \approx 1.028 \, \Omega
\]

Từ đó, theo định luật Ohm:

\[
I = \frac{\mathcal{E}}{R} = \frac{0.08\pi}{1.028}
\]

Tính số chỉ ampe kế \( I \):

\[
I = \frac{0.08 \times 3.14}{1.028} \approx \frac{0.2512}{1.028} \approx 0.244 \, A
\]

### 3. Tính điện tích của tụ điện

Khi mạch đạt trạng thái ổn định, điện tích \( Q \) trên tụ điện sẽ được tính bằng:

\[
Q = C \cdot V
\]

Với \( V \) là hiệu điện thế trên tụ một khoảng thời gian \( t \):

\[
V = I \cdot R \approx 0.244 \cdot 1.028 \approx 0.251 \, V
\]

Và điện tích sẽ là:

\[
Q = 10 \mu F \cdot 0.251 V = 10 \times 10^{-6} F \cdot 0.251 V = 2.51 \times 10^{-6} C
\]

### Kết luận

- Số chỉ ampe kế \( I \) xấp xỉ \( 0.244 \, A \)
- Điện tích của tụ điện \( Q \) xấp xỉ \( 2.51 \, \mu C \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 12 mới nhất
Trắc nghiệm Vật lý Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k