Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán liên quan đến lượng chất, chúng ta sẽ tiến hành tính toán từng bài một.

### 1. Khối lượng của 0,3 mol K₂O
Công thức tính khối lượng:
\[
m = n \times M
\]
Với:
- \( n = 0,3 \, \text{mol} \)
- Khối lượng mol của K₂O:
- K: 39 g/mol (2 nguyên tử)
- O: 16 g/mol (1 nguyên tử)

\[
M_{K_2O} = 2 \times 39 + 16 = 94 \, \text{g/mol}
\]
Tính khối lượng:
\[
m = 0,3 \times 94 = 28,2 \, \text{g}
\]

### 2. Thể tích của 0,2 mol CH₄
Sử dụng định luật khí lý tưởng tại điều kiện tiêu chuẩn (22,4 L/mol):
\[
V = n \times V_m
\]
\[
V = 0,2 \times 22,4 = 4,48 \, \text{L}
\]

### 3. Tính số mol chất tan trong 20 mL dung dịch CuSO₄ 0,1M
Sử dụng công thức:
\[
n = C \times V
\]
Với \(V\) là thể tích (tính bằng L):
\[
n = 0,1 \times 0,02 = 0,002 \, \text{mol}
\]

### 4. Tính khối lượng chất tan trong 40 g dung dịch Na₂SO₄ 30%
Khối lượng chất tan:
\[
m_{chất \, tan} = 40 \times 0,3 = 12 \, \text{g}
\]

### 5. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được khi hòa tan 20 g NaCl vào nước đủ được 80 g dung dịch NaCl.
Khối lượng của dung dịch NaCl = 80 g
\[
\text{Nồng độ phần trăm} = \frac{m_{NaCl}}{m_{dung \, dịch}} \times 100\%
\]
\[
= \frac{20}{80} \times 100\% = 25\%
\]

### 6. Tính nồng độ mol của dung dịch K₂CO₃
Số mol K₂CO₃:
\[
n = 0,6 \, \text{mol}
\]
Thể tích lọ chứa dung dịch là 2 L, do đó:
\[
C = \frac{n}{V} = \frac{0,6}{2} = 0,3 \, \text{mol/L}
\]

Nếu cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về bài tập nào khác, hãy cho tôi biết!
1
0
Quyên
hôm qua
+5đ tặng

1)
M(K₂O) = 39.2 + 16 = 94 g/mol
m(K₂O) = 0,3 mol . 94 g/mol = 28,2 g
Khối lượng của 0,3 mol K₂O là 28,2 gam.
2) 
V(CH₄) = 0,2 mol . 22,4 lít/mol = 4,48 lít
3) 
n(CuSO₄) = 0,1 M . 0,02 lít = 0,002 mol
Số mol chất tan trong dung dịch là 0,002 mol.
4) 
m(Na₂SO₄) = 40 g . 30% / 100% = 12 g
Khối lượng chất tan Na₂SO₄ là 12 gam.
5) 
C% = 20 g / 80 g . 100% = 25%
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là 25%.
6) 
C(K₂CO₃) = 0,6 mol / 2 lít = 0,3 MNồng độ mol của dung dịch K₂CO₃ là 0,3 M.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
bảo hân
hôm qua
+4đ tặng
Bài 2:
1) Khối lượng của 0,3 mol K₂O:
Khối lượng mol của K₂O: M(K₂O) = 39.2 + 16 = 94 g/mol
Khối lượng của 0,3 mol K₂O: m = 0,3 mol . 94 g/mol = 28,2 g
Kết quả: Khối lượng của 0,3 mol K₂O là 28,2 gam.
2) Thể tích của 0,2 mol CH₄ (ở đktc):
Thể tích của 0,2 mol CH₄: V = 0,2 mol . 22,4 L/mol = 4,48 L
Kết quả: Thể tích của 0,2 mol CH₄ ở đktc là 4,48 lít.
3) Số mol chất tan trong 20 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M:
20 ml = 0,02 L
Số mol CuSO₄: n = 0,1 mol/L . 0,02 L = 0,002 mol
Kết quả: Số mol chất tan trong 20 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M là 0,002 mol.
4) Khối lượng chất tan trong 40g dung dịch Na₂SO₄ 30%:
Khối lượng Na₂SO₄: m = 40g . 30% / 100% = 12g
Kết quả: Khối lượng chất tan trong 40g dung dịch Na₂SO₄ 30% là 12 gam.
5) Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:
C% = (m chất tan / m dung dịch) . 100%
C% = (20g / 80g) . 100% = 25%
Kết quả: Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là 25%.
6) Nồng độ mol của dung dịch K₂CO₃:
Cₘ(K₂CO₃) = n/V = 0,6 mol / 2 L = 0,3 mol/L
Kết quả: Nồng độ mol của dung dịch K₂CO₃ là 0,3 mol/L.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×