Bài 2:
1) Khối lượng của 0,3 mol K₂O:
Khối lượng mol của K₂O: M(K₂O) = 39.2 + 16 = 94 g/mol
Khối lượng của 0,3 mol K₂O: m = 0,3 mol . 94 g/mol = 28,2 g
Kết quả: Khối lượng của 0,3 mol K₂O là 28,2 gam.
2) Thể tích của 0,2 mol CH₄ (ở đktc):
Thể tích của 0,2 mol CH₄: V = 0,2 mol . 22,4 L/mol = 4,48 L
Kết quả: Thể tích của 0,2 mol CH₄ ở đktc là 4,48 lít.
3) Số mol chất tan trong 20 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M:
20 ml = 0,02 L
Số mol CuSO₄: n = 0,1 mol/L . 0,02 L = 0,002 mol
Kết quả: Số mol chất tan trong 20 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M là 0,002 mol.
4) Khối lượng chất tan trong 40g dung dịch Na₂SO₄ 30%:
Khối lượng Na₂SO₄: m = 40g . 30% / 100% = 12g
Kết quả: Khối lượng chất tan trong 40g dung dịch Na₂SO₄ 30% là 12 gam.
5) Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:
C% = (m chất tan / m dung dịch) . 100%
C% = (20g / 80g) . 100% = 25%
Kết quả: Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là 25%.
6) Nồng độ mol của dung dịch K₂CO₃:
Cₘ(K₂CO₃) = n/V = 0,6 mol / 2 L = 0,3 mol/L
Kết quả: Nồng độ mol của dung dịch K₂CO₃ là 0,3 mol/L.