Câu 7:
Phương trình phản ứng:
Cu + 2H₂SO₄ (đặc, nóng) → CuSO₄ + SO₂ + 2H₂O
2Fe + 6H₂SO₄ (đặc, nóng) → Fe₂(SO₄)₃ + 3SO₂ + 6H₂O
n(SO₂) = V/22.4 = 5.6/22.4 = 0.25 mol
Gọi số mol Cu là x, số mol Fe là y: x + 1.5y = 0.25 (1) (theo số mol SO₂)
Lập phương trình khối lượng hỗn hợp: 64x + 56y = 12 (2)
x = 0.1 mol (Cu), y = 0.1 mol (Fe)
%m(Cu) = (m(Cu) / m(hỗn hợp)) * 100% = (0.1 * 64 / 12) * 100% ≈ 53.33%
Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp là 53.33%.
Câu 8:
Phương trình phản ứng:
SO₂ + Ba(OH)₂ → BaSO₃↓ + H₂O 2SO₂ + Ba(OH)₂ → Ba(HSO₃)₂
n(SO₂) = V/22.4 = 6.72/22.4 = 0.3 mol
n(Ba(OH)₂) = CM * V = 2 * 0.1 = 0.2 mol
n(SO₂)/n(Ba(OH)₂) = 0.3/0.2 = 1.5
Vì 1 < 1.5 < 2 nên xảy ra cả hai phản ứng tạo thành cả BaSO₃ và Ba(HSO₃)₂.
Gọi số mol BaSO₃ là x, số mol Ba(HSO₃)₂ là y:
x + y = 0.2 ( bảo toàn Ba)
x + 2y = 0.3 ( bảo toàn S)
Giải hệ phương trình:
Giải hệ, ta được: x = 0.1 mol, y = 0.1 mol
Tính khối lượng muối:
m(BaSO₃) = 0.1 * 217 = 21.7g
m(Ba(HSO₃)₂) = 0.1 * 299 = 29.9g
m(muối) = 21.7 + 29.9 = 51.6g
Kết luận: Khối lượng muối thu được là 51.6g.