Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào?

Câu 1. Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào?

A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun

C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun

D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.

Câu 2. Từ 4000 năm trước, cư dân ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ đã biết tới kim loại gì?

A. Sắt                                     B. Đồng                      C. Đá                          D. Chì

Câu 3. Nền văn hoá Gò Mun thuộc khu vực nào ngày nay?

A. Trung Bộ                                                  B. Nam Bộ

C. Bắc Bộ                                                      D. Tây Nguyên

Câu 4. Nền văn hóa Phùng Nguyên( Đồng Đậu) thuộc khu vực nào ngày nay?

A.Trung Bộ               B. Bắc Bộ                  C. Nam Bộ                 D. Tây Nguyên

Câu 5. Người ta đã tìm thấy những hiện vật gì của nền văn hóa Phùng Nguyên?

A. Hiện vật bằng đồng                     C. Dùi, cán dao, mũi tên

B. Vũ khí, lưỡi câu, rìu, đục.          D.Mẫu xỉ đồng, mẫu đồng thau nhỏ, mảnh vòng

Câu 6. Những hiện vật nào đã được tìm thấy của nền văn hóa Đồng Đậu?

A.Đục, dùi, cán dao, mũi tên, lưỡi câu                  C.Mẫu xỉ đồng, mẫu đồng thau

B. Vũ khí, lưỡi câu dìu, dùi                        D. Đồ sắt

Câu 7. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên cơ sở nào?

A. Dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da

B. Dựa trên sự phân biệt giàu nghèo

C. Dựa trên sự phân biệt tôn giáo

D. Dựa trên sự phân biệt nam nữ

Câu 8. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại có các đẳng cấp cơ bản nào?

A. Bran-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a

B. Bra-man, Vai-si-a, Su-dra

C. Bran-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-dra

D. Bran-man, Ksa-tri-a, Su-dra

Câu 9. Chế độ đẳng cấp Vác na phân chia xã hội Ấn Độ cổ đại thành mấy đẳng cấp?

A. 1 đẳng cấp       B. 2 đẳng cấp                    C. 3 đẳng cấp             D. 4 đẳng cấp

Câu 10. Trong xã hội Ấn Độ tầng lớp nào có địa vị cao nhất?

A. Bra-man                                       B. Su-dra

C. Ksa-tri-a                                       D. Vai-si-a

Câu 11. Trong xã hội Ấn Độ tầng tầng lớp nào có địa vị thấp kém nhất?

A. Bra-man                                       B. Su-dra

B. Ksa-tri-a                                       D. Vai-si-a

Câu 12. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - Quý tộc

B. Vương công  - Vũ sĩ

C. Người bình dân (nông dân, thợ thủ công, thương nhân)

D. Những người có địa vị thấp kém

Câu 13. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.                                                       B. Vương công – vũ sĩ.

C. Người bình dân(Nông dân, thợ thủ công, thương nhân)                     D. Nô lệ.

Câu 14. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.                                                       B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.                       D. Nô lệ.

Câu 15. Hai công trình kiến trúc tiểu biểu nhất của Ấn Độ cổ đại

A. Vạn Lí Trường Thành, lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng

B. Kim Tự Tháp và tượng Nhân sư

C. Cột đá A-Sô-ca, Đại bảo tháp San-chi

D. Cột đá A-sô-ca, Vườn treo Ba-bi-lon

Câu 16. Từ rất sớm, người Ấn Độ đã có chữ viết riêng, đó là chữ gì?

A. Chữ Nho                                       B. Chữ tượng hình

C. Chữ Hin-du                                  D. Chữ Phạn

Câu 17. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?

A. Hệ thống 10 chữ số.                                            B. Hệ chữ cái La-tinh.

C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.                             D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Câu 18. Kể tên hai tác phẩm văn học tiêu biểu nhất của Ấn Độ cổ đại?

A.    sử thi Đam- săn và Ili át                                   B.sử thi Ra-ma-ya-na và Ô- đi-xê

C.sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na           D.sử thi Ô-đi-xê và Ra-ma-ya-na

Câu 19. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?

A. Phật Giáo, Ấn Độ giáo               B. Nho giáo, Phật giáo

C. Nho giáo, Ấn Độ giáo                             D. Phật giáo, Ki-tô giáo

Câu 20. Hai dòng sông nào gắn liền với nền văn minh Trung Quốc cổ đại?

A. Sông Tơ-gơ-rơ, Ơ-phơ-rat

B. Sông Nin, Sông Hoàng Hà

C. Sông Hoàng Hà, Sông Trường Giang

D. Sông Mê-kông, Sông Trường Giang

Câu 21. Ai là người đã đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc?

A. Khổng Tử                         B. Lão Tử

C. Hoa Đà                                          D. Tư Mã Thiên

Câu 22. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là gì?

A. Kim Văn                                       B. Giáp Cốt Văn

C. Thạch Cổ Văn                              D. Trúc Thư

Câu 23. Bốn phát minh quan trọng của  người Trung Quốc cổ đại là

A. giấy, thuốc nổ, la bàn, kĩ thuật in

B. phương pháp luyện sắt, men gốm, la bàn, kĩ thuật in

C. phương pháp luyện sắt, đúng súng, men gốm, là bàn

D. phương pháp luyện sắt, đúng súng, là bàn, giấy

Câu 24 Công trình phòng ngự nổi tiếng nào được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần

A. Tử Cấm Thành                            B. Ngọ Môn

C. Luỹ Trường Dục              D. Vạn Lý Trường Thành

Câu 25. Tập thơ nào cổ nhất ở Trung Quốc, gồm những sáng tác dân gian, được Khổng Tử sưu tập và chỉnh lí?

A. Ly Tao                                          B. Kinh Thi

C. Thiên Vấn                         D. Hán Thư

Câu 26. Ai là người đặt nền móng cho sự hình thành Nho giáo?

A. Khổng Tử                         B. Lão Tử

C. Hoa Đà                                          D. Tư Mã Thiên

Câu 27.  Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Thương mại đường biển rất phát triển

C. Giao lưu kinh tế - văn hoá với Trung Quốc và Ấn Độ.

D. Thủ công nghiệp phát triển với các nghề rèn sắt, đúc đồng,...

Câu 28. Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào??

A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.        B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.                    D. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII.

Câu 29. Khoảng thế kỉ VII TCN – thế kỉ VII,  khu vực Đông Nam Á đã lần lượt xuất hiện một số quốc gia sơ kì nào?

A. Ăng-co, Sri Vi-giay-a, Đại Việt.

B. Ma-ta-ram, Pa-gan, Đại Việt.    

C. Ăng-co, Ma-ta-ram, Pa-gan.

D. Văn Lang- Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam.      

Câu 30. Quốc gia sơ kì được thành lập trên hạ lưu sông nào lãnh thổ Thái Lan ngày nay?

A.D Dương Tử                      B.Mê Kông                C.Ta- co-la                D. Chao Phray-a

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
51
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi bạn đã cung cấp:

**Câu 1:** Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hóa khảo cổ nào?
**Đáp án:** B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun

**Câu 2:** Từ 4000 năm trước, cư dân ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ đã biết tới kim loại gì?
**Đáp án:** B. Đồng

**Câu 3:** Nền văn hoá Gò Mun thuộc khu vực nào ngày nay?
**Đáp án:** A. Trung Bộ

**Câu 4:** Nền văn hóa Phùng Nguyên (Đồng Đậu) thuộc khu vực nào ngày nay?
**Đáp án:** B. Bắc Bộ

**Câu 5:** Người ta đã tìm thấy những hiện vật gì của nền văn hóa Phùng Nguyên?
**Đáp án:** C. Dùi, cán dao, mũi tên

**Câu 6:** Những hiện vật nào đã được tìm thấy của nền văn hóa Đồng Đậu?
**Đáp án:** A. Đục, dùi, cán dao, mũi tên, lưỡi câu

**Câu 7:** Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên cơ sở nào?
**Đáp án:** A. Dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da

**Câu 8:** Trong xã hội Ấn Độ cổ đại có các đẳng cấp cơ bản nào?
**Đáp án:** C. Bran-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-dra

**Câu 9:** Chế độ đẳng cấp Vác na phân chia xã hội Ấn Độ cổ đại thành mấy đẳng cấp?
**Đáp án:** D. 4 đẳng cấp

**Câu 10:** Trong xã hội Ấn Độ tầng lớp nào có địa vị cao nhất?
**Đáp án:** A. Bra-man

**Câu 11:** Trong xã hội Ấn Độ tầng lớp nào có địa vị thấp kém nhất?
**Đáp án:** B. Su-dra

**Câu 12:** Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?
**Đáp án:** B. Vương công - Vũ sĩ

**Câu 13:** Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?
**Đáp án:** C. Người bình dân (Nông dân, thợ thủ công, thương nhân)

**Câu 14:** Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm những lực lượng xã hội nào?
**Đáp án:** A. Tăng lữ - quý tộc.

**Câu 15:** Hai công trình kiến trúc tiểu biểu nhất của Ấn Độ cổ đại là?
**Đáp án:** C. Cột đá A-Sô-ca, Đại bảo tháp San-chi

**Câu 16:** Từ rất sớm, người Ấn Độ đã có chữ viết riêng, đó là chữ gì?
**Đáp án:** D. Chữ Phạn

**Câu 17:** Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?
**Đáp án:** A. Hệ thống 10 chữ số.

**Câu 18:** Kể tên hai tác phẩm văn học tiêu biểu nhất của Ấn Độ cổ đại?
**Đáp án:** C. sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na

**Câu 19:** Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?
**Đáp án:** A. Phật Giáo, Ấn Độ giáo

**Câu 20:** Hai dòng sông nào gắn liền với nền văn minh Trung Quốc cổ đại?
**Đáp án:** C. Sông Hoàng Hà, Sông Trường Giang

**Câu 21:** Ai là người đã đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc?
**Đáp án:** D. Tư Mã Thiên

**Câu 22:** Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là gì?
**Đáp án:** B. Giáp Cốt Văn

**Câu 23:** Bốn phát minh quan trọng của người Trung Quốc cổ đại là?
**Đáp án:** A. giấy, thuốc nổ, la bàn, kĩ thuật in

**Câu 24:** Công trình phòng ngự nổi tiếng nào được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần?
**Đáp án:** D. Vạn Lý Trường Thành

**Câu 25:** Tập thơ nào cổ nhất ở Trung Quốc, gồm những sáng tác dân gian, được Khổng Tử sưu tập và chỉnh lí?
**Đáp án:** B. Kinh Thi

**Câu 26:** Ai là người đặt nền móng cho sự hình thành Nho giáo?
**Đáp án:** A. Khổng Tử

**Câu 27:** Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á?
**Đáp án:** D. Thủ công nghiệp phát triển với các nghề rèn sắt, đúc đồng,...

**Câu 28:** Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào?
**Đáp án:** A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.

**Câu 29:** Khoảng thế kỉ VII TCN – thế kỉ VII, khu vực Đông Nam Á đã lần lượt xuất hiện một số quốc gia sơ kì nào?
**Đáp án:** D. Văn Lang- Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam.

**Câu 30:** Quốc gia sơ kì được thành lập trên hạ lưu sông nào lãnh thổ Thái Lan ngày nay?
**Đáp án:** D. Chao Phray-a.

Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn!
1
0
Quỳnh Anh
30/12/2024 20:40:25
+5đ tặng
Câu 1: Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào?

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun

Câu 2: Từ 4000 năm trước, cư dân ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ đã biết tới kim loại gì?

B. Đồng

Câu 3: Nền văn hoá Gò Mun thuộc khu vực nào ngày nay?

C. Bắc Bộ

Câu 4: Nền văn hóa Phùng Nguyên (Đồng Đậu) thuộc khu vực nào ngày nay?

B. Bắc Bộ

Câu 5: Người ta đã tìm thấy những hiện vật gì của nền văn hóa Phùng Nguyên?

D. Mẫu xỉ đồng, mẫu đồng thau nhỏ, mảnh vòng

Câu 6: Những hiện vật nào đã được tìm thấy của nền văn hóa Đồng Đậu?

C. Mẫu xỉ đồng, mẫu đồng thau

Câu 7: Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại được phân chia dựa trên cơ sở nào?

A. Dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da

Câu 8: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại có các đẳng cấp cơ bản nào?

C. Bran-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-dra

Câu 9: Chế độ đẳng cấp Vác na phân chia xã hội Ấn Độ cổ đại thành mấy đẳng cấp?

D. 4 đẳng cấp

Câu 10: Trong xã hội Ấn Độ tầng lớp nào có địa vị cao nhất?

A. Bra-man

Câu 11: Trong xã hội Ấn Độ tầng tầng lớp nào có địa vị thấp kém nhất?

B. Su-dra

Câu 12: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

B. Vương công - Vũ sĩ

Câu 13: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

C. Người bình dân (Nông dân, thợ thủ công, thương nhân)

Câu 14: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc

Câu 15: Hai công trình kiến trúc tiểu biểu nhất của Ấn Độ cổ đại

C. Cột đá A-Sô-ca, Đại bảo tháp San-chi

Câu 16: Từ rất sớm, người Ấn Độ đã có chữ viết riêng, đó là chữ gì?

D. Chữ Phạn

Câu 17: Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?

A. Hệ thống 10 chữ số

Câu 18: Kể tên hai tác phẩm văn học tiêu biểu nhất của Ấn Độ cổ đại?

C. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na

Câu 19: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?

A. Phật Giáo, Ấn Độ giáo

Câu 20: Hai dòng sông nào gắn liền với nền văn minh Trung Quốc cổ đại?

C. Sông Hoàng Hà, Sông Trường Giang

Câu 21: Ai là người đã đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc?

D. Tư Mã Thiên

Câu 22: Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là gì?

B. Giáp Cốt Văn

Câu 23: Bốn phát minh quan trọng của người Trung Quốc cổ đại là

A. Giấy, thuốc nổ, la bàn, kĩ thuật in

Câu 24: Công trình phòng ngự nổi tiếng nào được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần

D. Vạn Lý Trường Thành

Câu 25: Tập thơ nào cổ nhất ở Trung Quốc, gồm những sáng tác dân gian, được Khổng Tử sưu tập và chỉnh lí?

B. Kinh Thi

Câu 26: Ai là người đặt nền móng cho sự hình thành Nho giáo?

A. Khổng Tử

Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á?

D. Thủ công nghiệp phát triển với các nghề rèn sắt, đúc đồng,...

Câu 28: Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian nào??

A. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.

Câu 29: Khoảng thế kỉ VII TCN – thế kỉ VII, khu vực Đông Nam Á đã lần lượt xuất hiện một số quốc gia sơ kì nào?

D. Văn Lang- Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam.

Câu 30: Quốc gia sơ kì được thành lập trên hạ lưu sông nào lãnh thổ Thái Lan ngày nay?

D. Chao Phray-a

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Quyên
30/12/2024 20:40:32
+4đ tặng
Câu 1: B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. Đây là trình tự các nền văn hóa khảo cổ ở Bắc Bộ Việt Nam, đánh dấu quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy và chuyển sang xã hội có giai cấp.
Câu 2: B. Đồng. Khoảng 4000 năm trước, cư dân ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ đã biết sử dụng đồng để chế tạo công cụ và vũ khí.
Câu 3: C. Bắc Bộ. Văn hóa Gò Mun phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Bộ Việt Nam.
Câu 4: B. Bắc Bộ. Văn hóa Phùng Nguyên và Đồng Đậu cũng thuộc khu vực Bắc Bộ.
Câu 5: D. Mẫu xỉ đồng, mẫu đồng thau nhỏ, mảnh vòng. Các di vật này cho thấy kỹ thuật luyện kim đồng đã phát triển ở giai đoạn văn hóa Phùng Nguyên.
Câu 6: A. Đục, dùi, cán dao, mũi tên, lưỡi câu. Văn hóa Đồng Đậu tiếp nối văn hóa Phùng Nguyên, với kỹ thuật chế tác công cụ bằng đồng phát triển hơn.
Câu 7: A. Dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da. Chế độ đẳng cấp Varna trong xã hội Ấn Độ cổ đại ban đầu dựa trên sự phân biệt về chủng tộc giữa người Arya và người bản địa. Sau đó, nó được củng cố thêm bởi yếu tố nghề nghiệp và địa vị xã hội.
Câu 8: C. Bran-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-dra. Đây là bốn đẳng cấp chính trong hệ thống Varna.
Câu 9: D. 4 đẳng cấp. Chế độ Varna phân chia xã hội thành bốn đẳng cấp chính.
Câu 10: A. Bra-man. Đẳng cấp Bra-man (tăng lữ) có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại.
Câu 11: B. Su-dra. Đẳng cấp Su-dra (nô lệ, người hầu hạ) có địa vị thấp kém nhất.
Câu 12: B. Vương công - Vũ sĩ. Đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những người cai trị và chiến binh.
Câu 13: C. Người bình dân (Nông dân, thợ thủ công, thương nhân). Đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những người sản xuất của xã hội.
Câu 14: A. Tăng lữ - quý tộc. Đẳng cấp Bra-man là những người nắm giữ tri thức tôn giáo và có ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần của xã hội.
Câu 15: C. Cột đá A-Sô-ca, Đại bảo tháp San-chi. Đây là hai công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×