Người lao động của các ngành nghề trong trồng trọt không cần đáp ứng yêu cầu sau?
PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án Câu 1. Người lao động của các ngành nghề trong trồng trọt không cần đáp ứng yêu cầu sau? A. Có kiến thức và kĩ năng trồng trọt, có khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến B. Tuân thủ các quy định pháp luật C. Có ý thức bảo vệ môi trường, chăm chỉ, cần cù chịu khó D. Đạt các bằng cấp cao trong học tập Câu 2. Nhóm cây trồng nào sau đây phân loại theo nguồn gốc? A. Nhóm cây ôn đới B. Nhóm cây hàng năm C. Nhóm cây thân thảo D. Nhóm cây một lá mầm Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình sinh lí của cây trồng? A. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất quang hợp B. Nhiệt độ thấp làm giảm hiệu suất hô hấp C. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất hô hấp D. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất quang hợp Câu 4. Đất trồng được hình thành từ A. đá mẹ, dưới tác động từ quá trình sản xuất của con người. B. đất mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình. C. đất mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, thời gian và con người. D. đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người. Câu 5. Sau khi cải tạo đất mặn thì hướng sử dụng là gì? A. Trồng cói, trồng lúa kết hợp với nuôi thủy hải sản. B. Trồng lúa, trồng các cây như: mía, chuối, bắp, tràm. C. Trồng các cây lấy gỗ, canh tác nông lâm kết hợp. D. Trồng các cây trồng cạn như: cây cảnh, cây ăn quả, đậu. Câu 6. Đâu là giá thể vô cơ? A. Rêu than bùn B. Đá trân châu Perlite C. Mùn cưa D. Vỏ cây thông Câu 7. Phân không có tác dụng cải tạo đất là A.phân hóa học B. phân hữu cơ C. phân vi sinh D. phân lân Câu 8. Loại phân nào dùng để bón lót là chính? A.Đạm B. Phân chuồng C. Phân NPK D. Kali Câu 9. Phân có tác dụng cải tạo đất là A.phân hóa học B. phân hữu cơ, phân vi sinh C. phân vi sinh D. phân lân Câu 10. So với phân bón thông thường, phân bón tan chậm có kiểm soát giảm lượng phân bón khoảng: A. 20% B. 40- 60% C. 80% D. 40% Câu 11.Theo nguồn gốc, cây trồng được chia thành những nhóm nào sau đây? A. Nhóm cây ôn đới, nhiệt đới và á nhiệt đới. B. Nhóm cây ôn đới, nhiệt đới và hàn đới. C. Nhóm cây ôn đới, hàn đới và á nhiệt đới. D. Nhóm cây hàn đới, nhiệt đới và á nhiệt đới. Câu 12. Nhóm cây ôn đới A. có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn đới. B. có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu nhiệt đới. C. được trồng ở những nơi có mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. D. được trồng phổ biến ở các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Câu 13. Nhóm cây nhiệt đới A. có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn đới. B. có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu nhiệt đới. C. được trồng ở những nơi có điều kiện khí hậu lạnh hay băng giá. D. được trồng phổ biến ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta. Câu 14. Nhóm cây á nhiệt đới A. có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn đới. B. có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu hàn đới. C. thường được trồng ở những nơi có mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. D. có điều kiện khí hậu giống cây nhiệt đới, thường được trồng ở những nơi có mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm. Câu 15. Phân loại cây lương thực, cây ăn quả, cây rau, cây dược liệu, cây lấy quả, lấy hoa, … dựa vào A. nguồn gốc. B. đặc tính sinh học. C. mục đích sử dụng. D. chế độ canh tác. Câu 16. Cho biết: lúa, ngô, khoai, sắn... được xếp vào nhóm cây trồng? Câu A. Cây lương thực. B. Cây ăn quả. C. Cây rau. D. Cây lấy gỗ. Câu 17. Đất trồng được hình thành từ A. đá mẹ, dưới tác động từ quá trình sản xuất của con người. B. đất mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình. C. đất mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, thời gian và con người. D. đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người. Câu 18. Đất trồng là A. lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và tạo ra sản phẩm. B. lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất bao gồm cát, sỏi, đá. C. lớp dung nham nóng chảy bên dưới vỏ Trái Đất. D. Đất trồng là sản phẩm do tầng trầm tích tạo thành dưới tác động tổng hợp của sự vận động bên trong Trái Đất. Câu 19. Để cải tạo đất chua, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Biện pháp bón vôi, thủy lợi, canh tác. B. Biện pháp bón phân, thủy lợi, canh tác. C. Biện pháp bón vôi, bón phân, canh tác. D. Biện pháp bón phân, thủy lợi, bón vôi. Câu 20. Để cải tạo đất bạc màu, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Biện pháp bón phân, bón vôi, thủy lợi, canh tác. B. Biện pháp bón vôi, thủy lợi, canh tác. C. Biện pháp bón vôi, bón phân, canh tác. D. Biện pháp bón phân, thủy lợi, bón vôi. Câu 21. Đâu là nhóm phân bón vi sinh thường được sử dụng? A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm: Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Bradyrhizobium, Azospirillum. B. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân: Pseudomonas, Bacillus megaterium, B. circulans, Aspergillus. C. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Bacillus megaterium. D. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Streptomyces, Aspergillus niger. Câu 22. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Giống cây trồng là một (1)……….. cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất là một đặc tính và (2)……… được cho đời sau; đồng nhất về (3)………., ổn định qua các chu kỳ nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng; bao gồm giống cây nông nghiệp, giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn.” A. (1) quần thể; (2) di truyền; (3) kiểu gene. B. (1) quần thể; (2) biểu hiện thành kiểu hình; (3) hình thái. C. (1) quần thể; (2) di truyền; (3) hình thái. D. (1) quần xã; (2) di truyền; (3) hình thái. Câu 23. Giống được tạo ra có tính di truyền ổn định và đồng nhất, thế hệ con giống thế hệ trước là đặc điểm có ở phương pháp tạo giống A. thuần chủng. B. ưu thế lai. C. đột biến. D. công nghệ gene. Câu 24. Giống đối chứng là A. giống cùng loại đó, chưa qua thí nghiêm hay các nghiên cứu khoa học. B. giống cùng loại đó dược trồng phổ biến ở địa phương. C. giống ban đầu trước khi chọn lọc. D. giống sử dụng để tạo giống cây trồng. Câu 25. Các phương pháp chọn giống cây trồng là A. phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc nhóm. B. phương pháp chọn tự nhiên và phương pháp chọn lọc nhân tạo. C. phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc cá thể. D. phương pháp chọn lọc hỗn hợp và phương pháp chọn lọc nhóm. Câu 26. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Ứng dụng công nghệ ………. có thể nhân nhanh giống cây với số lượng lớn” A. chuyển gen. B. nhân bản vô tính. C. đột biến đa bội. D. nuôi cấy mô tế bào. Câu 27. Đâu không phải tác nhân gây đột biến? A. Tia bức xạ gamma B. Tia X. C. N-Nitroso N-methylurea. D. Urê. Câu 28. Nguyên lí sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh có mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 29. Trong quy trình sản xuất phân vi sinh phân giải chất hữu cơ, bước 2 là? A. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. B. Phối trộn nguyên liệu với chất mang vi sinh C. Phối trộn nguyên liệu, ủ sinh khối khoảng một tuần D. nhân giống vi sinh vật phối hợp giá thể Câu 30. Đâu là ví dụ về giống lúa lai ở nước ta? A. Giống lúa Thu đông B. Giống OM 6976. C. Giống lúa J02 D. Giống lúa Mùa Câu 31. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây 2 lá mầm? A. Dừa, mía, lúa, ngô, cau. B. Cà phê, xoài, nhãn, cam, cao su. C. Lúa, mía, nhãn, rau muống. D. Xoài, nhãn, lúa, mía, cam. Câu 32. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lâu năm? A. Dừa, mía, lúa, ngô, cau. B. Cà phê, ngô, nhãn, sắn, cao su. C. Lúa, mía, bầu, bí, rau muống. D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam. Câu 33. Những cây như cỏ, ngô, đậu tương có thể quy vào nhóm nào nếu phân loại cây trồng theo mục đích sử dụng? A. Cây lương thực. B. Cây rau củ. C. Cây làm thức ăn chăn nuôi. D. Cây ngoài đồng. Câu 34. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây lương thực? A. Bầu, bí, dưa chuột, su hào. B. Cà phê, ngô, nhãn, sắn, cao su. C. Lúa, ngô, sắn, ngũ cốc. D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam. Câu 35. Keo dương là keo? A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương. B. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương. C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm. D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm. Câu 36. Keo âm là keo? A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương. B. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích dương. C. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích âm. D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm. Câu 37. Một trong những tác dụng của biện pháp bón vôi cải tạo đất chua là A. điều chỉnh làm giảm pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng. B. điều chỉnh làm tăng pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng. C. duy trì pH đất trước và sau khi trồng cây. D. duy trì hàm lượng dinh dưỡng trong đất. Câu 38. Một trong những tác dụng của việc luân canh cây trồng là A. làm cho dịch ngày càng thích nghi và phát triển, làm cho cây trồng bị hư hại. B. làm cho nguồn dinh dưỡng trong đất ngày càng cạn kiệt, cấu trúc đất bị thoái hóa. C. chất dinh dưỡng trong đất được điều hòa và cải thiện cấu trúc đất. D. tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng. Câu 39. Một trong những tác dụng của việc xen canh cây trồng là A. làm cho đất thông thoáng, hệ vi sinh vật phát triển. B. làm giảm thiểu mức độ gây ô nhiễm cho môi trường. C. tạo nên sự lệch pha và tình trạng mất cân bằng đối với sự phát triển của sâu bệnh. D. tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng. Câu 40. Đâu không là đặc điểm sử dụng đối với phân bón hóa học dễ tan? A. Nên chọn loại phân bón phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón. B. Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ. C. Dùng để bón thúc là chính. D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót. Phần II. Trắc nghiệm đúng / sai: Trong mỗi ý :a, b, c, d ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai Câu 41. Một nhóm học sinh qua nghiên cứu các phương pháp nhân giống cây trồng (gieo hạt, giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào). Khi nói về những ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương pháp. Nhóm đã đưa ra các nhận định sau. a) Phương pháp gieo hạt có ưu điểm là số lượng nhiều, nhanh và dễ thực hiện. b) Nhược điểm của phương pháp ghép là kĩ thuật phức tạp trong chọn cành ghép và gốc ghép. c) Phương pháp giâm cành có thể áp dụng với tất cả các giống cây trồng. d) Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra số lượng lớn cây con, sạch bệnh. Câu 42. Khi nói về các biện pháp cải tạo đất, những phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai? a) Luân canh, xen canh cây trồng, bón vôi khử chua. b) Thủy lợi: tưới tiêu hợp lí. c) Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ. d) Trồng cây với mật độ dày. Câu 43. Đối với rau trồng để lấy lá thì cách chọn các loại phân bón dưới đây là Đúng hay Sai? a) Ưu tiên bón phân hữu cơ, vì nó vừa bổ sung dinh dưỡng, lại có tác dụng cải tạo đất. b) Ưu tiên bón phân hóa học, vì nó dễ tan và có hiệu quả nhanh. c) Có thể kết hợp bón phân hữu cơ và phân hóa học và phân vi sinh với tỉ lệ phù hợp. d) Tăng cường bón phân lân (P) và phân kali (K). Câu 44. Để nhân các giống cây trồng phổ biến ở gia đình, địa phương (sắn, lúa, mía, cây ăn trái), những phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?
a) Cây sắn thường được nhân giống bằng củ hoặc bằng hạt. b) Cây lúa được nhân giống bằng hạt. c) Cây ăn trái (như xoài, bưởi, sầu riêng, mít, …) chủ yếu được nhân giống bằng phương pháp ghép. d) Cây mía và sắn được nhân giống bằng phương pháp giâm đoạn thân (hom). Câu 45.Trong quá trình nhóm học sinh khảo sát làm vườn ươm, thấy bà con nông dân thường thực hiện công đoạn nhân giống cho cây trồng của mình. Tùy vào từng loại cây hay điều kiện kĩ thuật mà sẽ có những phương pháp nhân giống cây trồng khác nhau. Nhóm đã đưa ra các nhận định sau. a) Nhân giống vô tính là phương pháp tạo ra cây trồng có sự đa dạng di truyền, phù hợp khi muốn cải thiện giống cây. b) Nuôi cấy mô là phương pháp nhân giống vô tính tạo ra được nhiều cây con nhất. c) Đối với cây có múi để rút ngắn thời gian chăm sóc, cây sớm ra hoa, kết quả người ta thường sử dụng phương pháp nhân giống bằng hạt. d) Để tăng năng suất và khả năng chống chịu cho cây mãng cầu xiêm, bác nông dân sử dụng phương pháp nhân giống ghép mãng cầu với bình bát. Phần III. Câu hỏi tự luận: Câu 46. Em hãy giải thích vì sao bón vôi lại cải tạo được đất chua? Câu 47. Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng và cải tạo đất chua, đất mặn và đất bạc màu? Câu 48. Bác B chuẩn bị trồng 1000 cây mít con, Bác được hướng dẫn là nên bón phân trước khi trồng. Nhưng Bác không nhớ là nên bón những loại phân nào. Em hãy tư vấn giúp Bác B nên bón loại phân nào trước khi trồng và giải thích giúp Bác hiểu vì sao nên bón loại phân đó? Câu 49. Lựa chọn biện pháp nhân giống phù hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở gia đình địa phương em. Câu 50. Nêu nguyên lí chung sản xuất phân bón vi sinh. Trình bày các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, phân bón vi sinh chuyển hóa lân và phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ. Cảm ơn trước nhé
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Câu 1: D. Đạt các bằng cấp cao trong học tập Câu 2: A. Nhóm cây ôn đới Câu 3: D. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất quang hợp Câu 4: D. Đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người Câu 5: B. Trồng lúa, trồng các cây như: mía, chuối, bắp, tràm Câu 6: B. Đá trân châu Perlite Câu 7: A. Phân hóa học Câu 8: B. Phân chuồng Câu 9: B. Phân hữu cơ, phân vi sinh Câu 10: B. 40-60% Câu 11: A. Nhóm cây ôn đới, nhiệt đới và á nhiệt đới Câu 12: A. Có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu ôn đới Câu 13: B. Có nguồn gốc từ những vùng có khí hậu nhiệt đới Câu 14: D. Có điều kiện khí hậu giống cây nhiệt đới, thường được trồng ở những nơi có mùa đông lạnh và mùa hè nóng ẩm Câu 15: C. Mục đích sử dụng Câu 16: A. Cây lương thực Câu 17: D. Đá mẹ, dưới tác động của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người Câu 18: A. Lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và tạo ra sản phẩm Câu 19: A. Biện pháp bón vôi, thủy lợi, canh tác Câu 20: C. Biện pháp bón vôi, bón phân, canh tác Câu 21: A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm: Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Bradyrhizobium, Azospirillum Câu 22: C. (1) quần thể; (2) di truyền; (3) hình thái Câu 23: A. Thuần chủng Câu 24: A. Giống cùng loại đó, chưa qua thí nghiệm hay các nghiên cứu khoa học Câu 25: B. Phương pháp chọn tự nhiên và phương pháp chọn lọc nhân tạo Câu 26: B. Nhân bản vô tính Câu 27: D. Urê Câu 28: B. 4 Câu 29: A. Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ Câu 30: B. Giống OM 6976 Câu 31: B. Cà phê, xoài, nhãn, cam, cao su Câu 32: D. Xoài, nhãn, sầu riêng, mít, cam Câu 33: A. Cây lương thực Câu 34: C. Lúa, ngô, sắn, ngũ cốc Câu 35: A. Có lớp ion khuếch tán mang điện tích dương Câu 36: D. Có lớp ion quyết định điện mang điện tích âm Câu 37: B. Điều chỉnh làm tăng pH đất phù hợp với yêu cầu của cây trồng Câu 38: C. Chất dinh dưỡng trong đất được điều hòa và cải thiện cấu trúc đất Câu 39: D. Tận dụng tốt nhất diện tích đất canh tác, dinh dưỡng và ánh sáng Câu 40: D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
Phần II: Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 41: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng
Câu 42: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai
Câu 43: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng
Câu 44: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng
Câu 45: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng
Phần III: Câu hỏi tự luận
Câu 46: Bón vôi giúp cải tạo đất chua vì vôi có tác dụng làm giảm độ chua của đất, tức là tăng pH của đất. Khi pH tăng, các ion hydrogen (H⁺) trong đất giảm, từ đó cải thiện điều kiện sinh trưởng của cây trồng, giúp cây hấp thu chất dinh dưỡng hiệu quả hơn.
Câu 47:
Đất chua: Biện pháp cải tạo đất chua bao gồm bón vôi để trung hòa độ axit, giúp đất trở nên phù hợp cho cây trồng. Cũng có thể cải thiện đất chua bằng cách trồng cây cải tạo đất hoặc bón phân hữu cơ.
Đất mặn: Để cải tạo đất mặn, cần rửa mặn (tưới nước để làm giảm nồng độ muối trong đất) và sử dụng cây trồng có khả năng chịu mặn.
Đất bạc màu: Bón phân hữu cơ và vi sinh, kết hợp canh tác hợp lý (luân canh, xen canh) có thể cải tạo đất bạc màu bằng cách bổ sung dinh dưỡng và cải thiện cấu trúc đất.
Câu 48: Bác B nên bón phân hữu cơ (như phân chuồng) và phân lân trước khi trồng. Phân hữu cơ giúp cải thiện cấu trúc đất, cung cấp dinh dưỡng lâu dài cho cây, trong khi phân lân giúp phát triển rễ cây, hỗ trợ cây con phát triển mạnh mẽ ngay từ đầu.
Câu 49: Ví dụ về phương pháp nhân giống phù hợp cho cây trồng phổ biến:
Cây ăn quả (xoài, bưởi): Sử dụng phương pháp ghép để kết hợp ưu điểm của giống cây mẹ và cây gốc ghép.
Cây lúa: Nhân giống bằng hạt để duy trì sự đồng nhất về giống cây trồng.
Cây mía: Nhân giống bằng phương pháp giâm hom.
Câu 50: Nguyên lý chung sản xuất phân bón vi sinh là sử dụng vi sinh vật có lợi để phân hủy chất hữu cơ hoặc chuyển hóa các khoáng chất thành dạng dễ hấp thu cho cây trồng. Các bước sản xuất phân bón vi sinh:
Phân bón vi sinh cố định đạm: Vi sinh vật cố định đạm từ không khí thành amoniac, giúp cung cấp đạm cho cây trồng.
Phân bón vi sinh chuyển hóa lân: Các vi sinh vật như Bacillus và Pseudomonas chuyển hóa lân không hòa tan thành dạng dễ hấp thu cho cây.
Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ: Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất thành các chất dinh dưỡng dễ sử dụng cho cây.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ