Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 16,8 g Mg vào dd HCl 14,6% (vừa đủ). Tính V(đkc) thu được

Bai 2: Cho 16, 8 g Mg vao dd HCl 14,6% (vừa đủ) a)Tính V(đkc) thu được. Biết lượng H2 Khi thu được, đi thất thoát 80%

b, MgCl2 tạo thành

 

c, mdd HCl đã dùng cho phản ứng

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một:

### Bước 1: Tính số mol Mg

- Khối lượng Mg cho trước: 16,8 g
- Khối lượng mol của Mg: 24,3 g/mol

Số mol Mg được tính như sau:
\[
n_{Mg} = \frac{m_{Mg}}{M_{Mg}} = \frac{16,8 \text{ g}}{24,3 \text{ g/mol}} \approx 0,692 \text{ mol}
\]

### Bước 2: Tính số mol H₂ thu được

Phản ứng của Mg với HCl là:
\[
Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2
\]

Từ phương trình phản ứng, 1 mol Mg sẽ tạo ra 1 mol H₂. Do đó, số mol H₂ thu được sẽ bằng số mol Mg:
\[
n_{H_2} = n_{Mg} = 0,692 \text{ mol}
\]

### Bước 3: Tính thể tích H₂ thu được

Biết rằng thể tích khí trong đktc (điều kiện tiêu chuẩn) là 22,4 L/mol, ta có:
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22,4 \text{ L/mol} = 0,692 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} \approx 15,5 \text{ L}
\]

### Bước 4: Tính lượng H₂ thu được thực tế

Do khí H₂ bị thất thoát 80%, nên lượng H₂ thu được thực tế là:
\[
V_{H_2, thực} = V_{H_2} \times (1 - 0,8) = 15,5 \text{ L} \times 0,2 = 3,1 \text{ L}
\]

### Bước 5: Tính mdd HCl đã dùng cho phản ứng

Tính số mol HCl cần thiết:
Theo phương trình phản ứng, mỗi 1 mol Mg cần 2 mol HCl:
\[
n_{HCl} = 2 \times n_{Mg} = 2 \times 0,692 \text{ mol} = 1,384 \text{ mol}
\]

### Bước 6: Tính khối lượng HCl trong dung dịch

Khối lượng mol của HCl là 36,5 g/mol. Tính khối lượng HCl đã dùng:
\[
m_{HCl} = n_{HCl} \times M_{HCl} = 1,384 \text{ mol} \times 36,5 \text{ g/mol} \approx 50,6 \text{ g}
\]

### Bước 7: Tính thể tích dung dịch HCl 14,6%

Biết rằng dung dịch HCl 14,6% có nghĩa là 14,6 g HCl trong 100 g dung dịch. Tính khối lượng dung dịch HCl cần thiết để có 50,6 g HCl:
\[
\text{Khối lượng dung dịch} = \frac{m_{HCl}}{0,146} = \frac{50,6 \text{ g}}{0,146} \approx 346,6 \text{ g}
\]

### Bước 8: Tính thể tích dung dịch HCl

Khối lượng riêng của dung dịch HCl thường khoảng 1,1 g/mL. Tính thể tích dung dịch:
\[
V_{dd} = \frac{m_{dd}}{d} = \frac{346,6 \text{ g}}{1,1 \text{ g/mL}} \approx 315 \text{ mL}
\]

### Tóm lược kết quả
a) Thể tích H₂ thu được thực tế: **3,1 L**

b) Giả sử khối lượng MgCl₂ tạo thành tương đương với số mol, ta có:
- Số mol MgCl₂ = số mol Mg = 0,692 mol
- Khối lượng MgCl₂ = n × M = 0,692 mol × 95,2 g/mol ≈ 65,9 g

c) Thể tích dung dịch HCl đã dùng cho phản ứng: **315 mL**

Hy vọng điều này giúp ích cho bạn!
1
0
Chou
02/01 22:06:12
+5đ tặng
a)
Mg + 2HCl -> MgCl₂ + H₂
nMg = mMg / M Mg = 16.8 / 24 = 0.7 mol
Từ phương trình, ta thấy: 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂
=> nH₂(lý thuyết) = nMg = 0.7 mol
Do hiệu suất thu khí là 80% nên:
nH₂(thực tế) = nH₂(lý thuyết) x 80% = 0.7 mol x 80% = 0.56 mol
V H₂ = nH₂(thực tế) x 22.4 = 0.56 mol x 22.4 = 12.544 lít
Vậy thể tích khí H₂ thu được (đkc) là 12.544 lít.
b) 
Từ phương trình, ta thấy: 1 mol Mg tạo ra 1 mol MgCl₂
=> nMgCl₂ = nMg = 0.7 mol
mMgCl₂ = nMgCl₂ x MMgCl₂ = 0.7 mol x 95 g/mol = 66.5 g
c) 
Từ phương trình, ta thấy: 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl
=> nHCl = 2 x nMg = 2 x 0.7 = 1.4 mol
mHCl = nHCl x MHCl = 1.4 mol x 36.5 g/mol = 51.1 g
C% = (m chất tan / m dung dịch) x 100%
=> m dung dịch HCl = mHCl / C% x 100% = 51.1 g / 14.6% x 100% ≈ 350 g
Vậy khối lượng dung dịch HCl đã dùng là khoảng 350 g.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Avicii
02/01 22:07:11
+3đ tặng
a) Tính V(đkc) H₂ thu được
Phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl -> MgCl₂ + H₂

Tính toán:

Số mol Mg: n(Mg) = 16.8 / 24 = 0.7 mol
Theo phương trình: n(H₂) = n(Mg) = 0.7 mol
Do hiệu suất chỉ đạt 80% nên số mol H₂ thực tế thu được: n(H₂) thực tế = 0.7 mol * 80% = 0.56 mol
Thể tích H₂ ở đktc: V(H₂) = 0.56 mol * 22.4 L/mol = 12.544 L
Kết luận: Thể tích khí H₂ thu được ở đktc là 12.544 lít.

b) Tính khối lượng MgCl₂ tạo thành
Theo phương trình: n(MgCl₂) = n(Mg) = 0.7 mol
Khối lượng MgCl₂: m(MgCl₂) = 0.7 mol * 95 g/mol = 66.5 g
Kết luận: Khối lượng MgCl₂ tạo thành là 66.5 gam.

c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Tính số mol HCl:

Theo phương trình: n(HCl) = 2 * n(Mg) = 2 * 0.7 = 1.4 mol
Tính khối lượng HCl: m(HCl) = 1.4 mol * 36.5 g/mol = 51.1 g
Tính khối lượng dung dịch HCl:

C% = (m chất tan / m dung dịch) * 100% => m(dung dịch HCl) = m(HCl) / C% * 100% = 51.1g / 14.6% * 100% ≈ 350 g
Kết luận: Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là khoảng 350 gam.

Tổng kết
Thể tích khí H₂ thu được ở đktc là 12.544 lít.
Khối lượng MgCl₂ tạo thành là 66.5 gam.
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là khoảng 350 gam.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×