Đây là một bài kiểm tra cuối học kỳ I môn nào đó (có vẻ như là môn Giáo dục Công dân hoặc môn học tương tự về kỹ năng sống) dành cho lớp 9. Tôi sẽ giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Ý kiến nào sau đây KHÔNG phải cách thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao?
A. Kiên trì thực hiện nhiệm vụ được giao cho đến khi hoàn thành.
B. Nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với nhiệm vụ.
C. Dự kiến khó khăn có thể gặp phải và tìm cách vượt qua.
D. Chia sẻ trách nhiệm của bản thân cho những người xung quanh.
Đáp án: D. Chia sẻ trách nhiệm ở đây được hiểu là đùn đẩy trách nhiệm cho người khác, điều này trái với tinh thần trách nhiệm.
Câu 2: Theo em, khả năng thích nghi là gì?
A. Là khả năng làm quen với điều kiện sinh sống mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
B. Là khả năng làm quen với môi trường mới, chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
C. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
D. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.
Đáp án: A/C/D (đề in bị lặp lại đáp án). Về cơ bản, cả 3 đáp án này đều diễn đạt ý nghĩa của khả năng thích nghi. Điểm quan trọng là khả năng làm quen với cái mới, đối phó với khó khăn và thay đổi.
Câu 3: Đâu là những biểu hiện của khả năng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống.
A. Chấp nhận sự thay đổi, dự đoán được những ảnh hưởng có thể xảy ra, chủ động học hỏi và tìm hiểu những điều mới để tìm cách ứng xử, thích nghi với sự thay đổi, chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ.
B. Chủ động học hỏi và tìm hiểu những điều mới để tìm cách ứng xử, thích nghi với sự thay đổi, nhưng không chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ.
C. Không chấp nhận sự thay đổi, không chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ.
D. Chấp nhận sự thay đổi, chấp nhận từ bỏ những quan điểm, thói quen cũ nhưng còn lưỡng lự.
Đáp án: A. Đây là biểu hiện đầy đủ nhất của khả năng thích nghi.
Câu 4: Yếu tố nào dưới đây không giúp ích trong việc duy trì động lực để rèn luyện bản thân?
A. So sánh tiến trình của bản thân với người khác để cảm thấy áp lực.
B. Tạo một kế hoạch rõ ràng với các bước hành động cụ thể.
C. Lên danh sách các thành tựu và tự thưởng cho bản thân khi hoàn thành mục tiêu.
D. Xây dựng thói quen và duy trì kỉ luật trong việc thực hiện kế hoạch.
Đáp án: A. Việc so sánh với người khác có thể tạo áp lực tiêu cực, làm mất động lực.
Câu 5: Đâu là cách ứng xử đúng khi có người đóng góp ý với mình?
A. Tự ái trước lời góp ý thiện chí.
B. Trở nên tức giận.
C. Lắng nghe để tự thay đổi.
D. Cho rằng họ là người xấu.
Đáp án: C. Lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp là cách ứng xử đúng đắn.
Câu 6: Ý nghĩa của việc mua sắm vừa đủ là:
A. Hạn chế chi tiêu quá đà, dẫn đến lãng phí (ví dụ: đồ ăn, nước uống).
B. Xác định được số tiền bản thân được phép sử dụng trong khoảng thời gian cụ thể, từ đó lập kế hoạch chi tiêu hợp lí.
C. Tăng thời gian sử dụng đồ dùng, thiết bị, không phải thay mới quá nhiều lần gây tốn kém.
D. Giảm thiểu chi phí điện nước hằng tháng.
Đáp án: A/B/C. Cả ba đáp án đều đúng. Mua sắm vừa đủ bao gồm tất cả các khía cạnh trên.
Câu 7: Em sẽ làm gì khi thấy một bạn mới đến lớp không thể hòa đồng được với các bạn?
A. Không quan tâm tới bạn.
B. Khuyên bạn nên đổi lớp.
C. Tạo ra cơ hội để bạn được gần gũi với mọi người trong lớp.
D. Xem bạn có khuyết điểm gì để trêu làm vui cả lớp.
Đáp án: C. Đây là hành động thể hiện sự quan tâm và giúp đỡ bạn bè.
Câu 8: Đâu là hành vi thể hiện thái độ tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử?
A. Sử dụng những từ ngữ khiếm nhã để bày tỏ thái độ không hài lòng của mình.
B. Thể hiện thái độ thờ ơ, lạnh lùng khi nói chuyện với người đối diện.
C. Biết dùng từ ngữ tạo sự hài hước nhưng đảm bảo sự tôn trọng đối với người nghe.
D. Nói chuyện cộc lốc, không có thưa gửi hay sử dụng kính ngữ.
Đáp án: C. Sử dụng sự hài hước một cách tôn trọng là biểu hiện của giao tiếp tích cực.